Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2014 về dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 144/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Văn Tư |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2015 TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11023/TTr-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2015 tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua danh mục 708 dự án cần thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích các dự án là 5.335,77 ha, trong đó diện tích cần thu hồi đất là 4.188,6 ha.
(Đính kèm danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2015)
Đối với các dự án cần thu hồi đất từ ngày 01/7/2014 đến ngày 31/12/2014 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 26/9/2014 mà chưa hoàn thành thủ tục thu hồi đất trong năm 2014, chấp thuận cho Ủy ban nhân dân tỉnh được chuyển sang tiếp tục thực hiện trong năm 2015.
Điều 2. Nhất trí thông qua danh mục 149 dự án với tổng diện tích đất là 1.774,21 ha, trong đó sử dụng đất trồng lúa là 167,18 ha, đất rừng phòng hộ 10,18 ha, đất rừng đặc dụng 2,8 ha và 22 trường hợp chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang các mục đích khác với tổng diện tích đất trồng lúa là 89,95 ha trong năm 2015.
(Đính kèm danh mục các dự án có sử dụng diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trường hợp chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang các mục đích khác trong năm 2015).
Đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 mà chưa hoàn thành thủ tục thu hồi đất trong năm 2014, chấp thuận cho Ủy ban nhân dân tỉnh được chuyển sang tiếp tục thực hiện trong năm 2015
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai, thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đảm bảo việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đồng thời tăng cường chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung triển khai thực hiện nhằm hoàn thành việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung quy định tại Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổng hợp và lập thủ tục trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai và các tổ chức thành viên của Mặt trận trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tham gia giám sát và tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|