Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 184/2015/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 184/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Tư
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/2015/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 9665/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến thảo luận của các đại biểu tại Tổ và tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm một số nội dung chính như sau:

1. Quy hoạch khai thác

Quy hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm 53 khu vực, diện tích 2.054,37 ha. Trong đó:

a) Đá xây dựng: 40 khu vực, diện tích 1.481,93 ha, trữ lượng 418,81 triệu m3.

b) Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 101,35 ha, trữ lượng 8,25 triệu m3.

c) Cát xây dựng: 09 khu vực, diện tích 471,09 ha, trữ lượng 4,95 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 01).

2. Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn

a) Giai đoạn 2016 - 2020

Quy hoạch 31 khu vực có thân khoáng, diện tích 659,99 ha, cụ thể:

- Đá xây dựng: 15 khu vực, diện tích 359,24 ha, trữ lượng 83,11 triệu m3.

- Sét gạch ngói: 08 khu vực, diện tích 120,45 ha, trữ lượng 5,37 triệu m3.

- Cát xây dựng: 03 khu vực, diện tích 57,0 ha, trữ lượng 1,64 triệu m3.

- Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, trữ lượng 0,1 triệu m3.

- Cát san lấp: 01 khu vực, diện tích 98 ha, trữ lượng 2,94 triệu m3.

b) Tầm nhìn đến năm 2030

Quy hoạch 07 khu vực có thân khoáng, diện tích 202,94 ha, gồm có:

- Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, trữ lượng 13,41 triệu m3.

- Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,00 ha, trữ lượng 4,01 triệu m3.

- Cát xây dựng: 01 khu vực, diện tích 55,00 ha, trữ lượng 1,58 triệu m3.

(Chi tiết tại Phụ lục 02).

3. Quy hoạch thăm dò, khai thác vật liệu san lấp

[...]