Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND về việc một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 182/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/07/2007
Ngày có hiệu lực 04/08/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Thế Trung
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH NGHỆ AN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 182/2007/NQ-HĐND

Vinh, ngày 25 tháng 07 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 4159/TTr - UBND ngày 05 tháng 07 năm 2007;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nội dung một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Các nhà đầu tư có dự án đầu tư, kể cả dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số: 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An (trừ các dự án đầu tư thuỷ điện).

b) Các dự án đầu tư khu đô thị thực hiện theo Nghị định số: 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới.

c) Các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An thực hiện theo Quyết định số: 85/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

d) Các dự án đầu tư ngoài quy định tại điểm a, b, c, nói trên mà có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên, hoặc có mức nộp ngân sách hằng năm 20 tỷ đồng trở lên.

2. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cụ thể:

a) Đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh có vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên đầu tư trong các khu công nghiệp đã được đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng chưa hoàn chỉnh bằng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, hoặc khu công nghiệp chưa được đầu tư nhưng đã phê duyệt quy hoạch chi tiết:

- Hỗ trợ san lấp mặt bằng:

Khuyến khích nhà đầu tư tự bỏ vốn để san lấp mặt bằng, sau khi san lấp xong sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí san lấp mặt bằng trên cơ sở phương án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo số liệu quyết toán thực tế được Sở Tài chính thẩm tra, nhưng không quá các mức sau:

+ 01 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư từ 15 đến 50 tỷ đồng;

+ 02 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư từ trên 50 đến 200 tỷ đồng;

+ 03 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư từ trên 200 đến 300 tỷ đồng;

+ 04 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng.

- Giá thuê đất:

Giá thuê đất bằng giá thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do UBND tỉnh quy định (theo bảng giá đất) tại thời điểm thuê đất cộng (+) chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp do Ngân sách Nhà nước đầu tư được phân bổ theo hình thức khấu hao tài sản cố định trong thời hạn 25 năm.

b) Nhà đầu tư đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

- Khuyến khích nhà đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được khấu trừ vào tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

- Được ngân sách tỉnh hỗ trợ sau đầu tư chi phí san lấp mặt bằng trên cơ sở phương án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo số liệu quyết toán thực tế được Sở Tài chính thẩm tra, với các mức hỗ trợ như sau:

+ 03 tỷ đồng đối với khu công nghiệp có giá trị san lấp từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

+ 10 tỷ đồng đối với khu công nghiệp có giá trị san lấp từ 50 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng.

+ 15 tỷ đồng đối với khu công nghiệp có giá trị san lấp trên 200 tỷ đồng.

- Chính sách về đất được hưởng quyền lợi tối đa theo quy định của pháp luật;

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ