Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND16 quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 180/2010/NQ-HĐND16 |
Ngày ban hành | 09/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Công Ngọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/2010/NQ-HĐND16 |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVI, KÌ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp, hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 74 /TTr-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh (có phụ lục một số mức chi kèm theo).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 20/12/2010.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2010/NQ-HĐND16, ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000) |
Ghi chú |
|
|
|
||
1 |
Xấy dựng đề cương |
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
500 |
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Chương trình |
900 |
|
2 |
Xét duyệt chương trình, kế hoạch |
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
120 |
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
90 |
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
50 |
|
d |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
120 |
|
e |
Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng |
Bài viết |
90 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
180 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
|
|
|
||
1 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở |
Người/buổi |
|
|
|
- Cấp huyện trở lên |
|
200 |
|
|
- Cấp xã |
|
120 |
|
b |
Tài liệu, văn phòng phẩm, số sách…phục vụ công tác |
tổ/tháng |
100 |
|
c |
Thù lao hoà giải |
vụ việc/tổ |
150 |
|
2 |
Chi xây và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
20 |
Không quá 1 ngày |
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/ngày |
5 |
|
3 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu theo quy định hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi do bộ ngành trung ương và UBND tỉnh quy định) |
Đề thi |
|
|
b |
Chi bồi dưỡng chấm thi(ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi(tối đa không quá 7 người) |
Người/ngày |
150 |
Tối đa không quá 5 ngày |
c |
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi |
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi |
Người/ngày |
150 |
|
d |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
750 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
1.00 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
250 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
600 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
600 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
400 |
|
|
+ Cá nhân |
|
200 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
600 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
400 |
|
|
+ Cá nhân |
|
250 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
+Tập thể |
|
300 |
|
|
+ Cá nhân |
|
150 |
|