Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 180/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Văn Sỹ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/2010/NQ-HĐND |
Tam Kỳ, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN ĐÔNG PHÚ, HUYỆN QUẾ SƠN, TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4014/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh kèm theo Phương án đặt tên một số đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất với Phương án đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam theo Tờ trình số 4014/TTr-UBND ngày
19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
Đặt tên mới cho 16 tuyến đường, gồm tên của các danh nhân văn hóa, lịch sử trong nước (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan phối hợp với
Ủy ban nhân dân huyện Quế Sơn tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC
16 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT
TÊN TẠI THỊ TRẤN ĐÔNG PHÚ, HUYỆN QUẾ SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 180/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
DÀI (m) |
RỘNG (m) |
1 |
Hùng Vương |
Nhà ông Phan Văn Đại |
Ngã ba huyện |
2.381 |
29,00 |
2 |
Phan Châu Trinh |
Ngã ba huyện |
Ngã ba Công an-Huyện đội |
785,3 |
29,00 |
3 |
Tôn Đức Thắng |
Quán cơm Lực |
Góc trái mặt tiền sân vận động 26/3 |
304,00 |
29,00 |
4 |
Trường Chinh |
Trước Tượng đài chiến thắng Quế Sơn |
Nhà ông Trần Văn Huệ |
340,00 |
29,00 |
5 |
Trưng Nữ Vương |
Ngã ba huyện |
Phía đông cầu Dốc Mỡn |
1.730,00 |
27,00 |
6 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã ba Công an-Huyện đội |
Đầu cầu Sông Lĩnh |
1.100,00 |
27,00 |
7 |
Ngô Quyền |
Ngã ba Công an-Huyện đội |
Đầu cầu Liêu |
427,00 |
27,00 |
8 |
Đỗ Quang |
Nhà ông Nguyễn Quang Bạn (KDC Gò Bầu) |
Ngân hàng NN&PTNT |
403,00 |
17,5 |
9 |
Phạm Nhữ Tăng |
Tượng đài chiến thắng Quế Sơn |
Nhà ông Phạm Dưỡng (KDC số 1) |
705,00 |
13,5 |
10 |
Phan Tứ |
Nhà ông Nguyễn Xuân Trường |
Nhà ông Võ Văn Cường (KDC số 1) |
256,66 |
11,5 |
11 |
Phan Thanh |
Hạt Kiểm lâm |
Trung tâm xe máy Vĩnh Phát |
161,54 |
11,5 |
12 |
Trần Thị Lý |
Vật liệu Minh Chánh |
Nhà bà Nguyễn Thị Tố Nga |
109,31 |
13,5 |
13 |
Thái Phiên |
Quán Quang Trung |
Nhà ông Đoàn Đình Hào (KDC LT 2) |
335,33 |
13,5 |
14 |
Đồng Phước Huyến |
Nhà ông Lê Nho Dũng (Hiệu xe máy Thành Trung) |
Giáp rừng keo lá tràm (KDC số 1) |
196 |
13,5 |
15 |
Nguyễn Duy Hiệu |
Vật liệu xây dựng Thu Bông |
Hiệu giày Tấn Nhĩ |
348 |
13,5 |
16 |
Trần Cao Vân |
VKSND huyện Quế Sơn |
Nhà ông Nguyễn Đức (KDC số 1) |
278 |
13,5 |