Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 18/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2025; Báo cáo thẩm tra số 23/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 (có Phụ lục ban hành kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt theo quy định của Luật nhà ở.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 4 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIAI ĐOẠN
2016-2020 VÀ BỔ SUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Danh mục dự án phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sửa đổi, bổ sung Danh mục dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||
STT |
Dự án |
Số lượng (căn hộ/nhà) |
STT |
Dự án |
Số lượng (căn hộ/nhà) |
|
I |
Nhà ở xã hội tại đô thị |
7.021 |
I |
Nhà ở xã hội tại đô thị |
11.704(*) |
Điều chỉnh tăng 4.683 căn |
1 |
Nhà ở xã hội - Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,95 ha (2015-2017) |
334 |
1 |
- Nhà ở xã hội - Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,95 ha |
384 |
Điều chỉnh số lượng căn hộ theo thực tế |
|
0 |
- Nhà ở xã hội - Chung cư Hoàng Văn Thụ (phần mở rộng) tại khu vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,6293 ha |
289 |
Bổ sung diện tích đất, số lượng căn hộ theo thực tế |
||
2 |
Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn, tại khu vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,94 ha (2015-2017) |
236 |
2 |
Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn, tại khu vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,94 ha |
237 |
Điều chỉnh số lượng căn hộ theo thực tế |
3 |
Các dự án nhà ở xã hội tại: Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Quy Nhơn (0,7 ha). |
501 |
3 |
- Dự án Nhà ở xã hội tại số 44 đường Đinh Bộ Lĩnh, thành phố Quy Nhơn, diện tích 0,18ha |
198 |
Điều chỉnh số lượng căn hộ, diện tích đất các dự án theo thực tế và tách biệt từng dự án cụ thể |
4 |
- Dự án nhà ở xã hội tại Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 1,2 ha) |
800 |
||||
4 |
Các dự án tại: Khu Trung tâm đào tạo nghiệp vụ GTVT, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (0,6ha); Khu đất tại Khu C thuộc Khu đô thị bắc sông Hà Thanh (0,8ha); Khu đất tại phường Nhơn Bình (05ha); |
5.700 |
5 |
- Nhà ở xã hội Tân Đại Minh, tại khu vực 5, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn diện tích 1,2ha |
486 |
Điều chỉnh số lượng căn hộ, diện tích đất các dự án theo thực tế và tách biệt từng dự án cụ thể |
6 |
- Nhà ở xã hội tại Khu Trung tâm đào tạo nghiệp vụ Giao thông vận tải và khu vực liền kề (khu đất Công ty Gỗ Đại Thành) tại khu vực 5, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích khoảng 1,4ha |
860 |
||||
7 |
Nhà ở xã hội tại khu đất phường Nhơn Bình, diện tích 4,6ha |
1.750 |
Điều chỉnh số lượng căn hộ, diện tích đất các dự án theo thực tế và tách biệt từng dự án cụ thể |
|||
- Khu đất tại phường Trần Quang Diệu (02ha) |
8 |
Dự án tại Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, diện tích khu đất khoảng 2,0ha |
400 |
Điều chỉnh tiến độ thực hiện |
||
9 |
Dự án tại Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, diện tích khu đất khoảng 05ha (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam sẽ triển khai các thiết chế cho công nhân) |
500 |
Bổ sung dự án |
|||
5 |
Dự án tại phường Bùi Thị Xuân, diện tích khoảng 1,6ha, tiến độ 2018-2020 |
249 |
|
|
|
Đưa ra khỏi danh mục |
|
|
|
10 |
Dự án tại khu đất phía Tây đường Trần Nhân Tông, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, diện tích khoảng 1,5ha |
500 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
11 |
Dự án tại Khu C thuộc Khu đô thị bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn (0,8ha) |
500 |
Điều chỉnh tiến độ thực hiện |
|
|
|
12 |
Dự án Nhà ở xã hội tại khu đất Công ty TNHH Thương mại Ánh Việt, Quốc lộ 1D, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích khoảng 1,5ha. |
500 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
13 |
Dự án tại Khu đô thị Nam đường Hùng Vương, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, diện tích đất khoảng 2,87ha |
1.000 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
14 |
Dự án tại khu đất Cụm công nghiệp Nhơn Bình, khu vực 1, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, diện tích đất khoảng 02ha |
1.000 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
15 |
Khu nhà Vạn Phát tại khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, diện tích 4,2ha (chung cư thấp tầng) |
200 |
Chuyển từ nhà ở công nhân sang nhà ở xã hội tại đô thị, điều chỉnh tiến độ thực hiện |
|
|
|
16 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 02ha trên địa bàn huyện Hoài Nhơn (nhà ở liền kề) |
250 |
Chuyển từ nhà ở công nhân sang nhà ở xã hội tại đô thị, điều chỉnh tiến độ thực hiện |
|
|
|
17 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 1,5 ha trên địa bàn huyện Tây Sơn (nhà ở liền kề) |
150 |
Chuyển từ nhà ở công nhân sang nhà ở xã hội tại đô thị, điều chỉnh diện tích, số căn, tiến độ thực hiện |
|
|
|
18 |
Dự án tại Khu đô thị Đông Bắc cầu Tân An, phường Bình Định, thị xã An Nhơn, diện tích khoảng 2,65ha (nhà ở liền kề) |
300 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
19 |
Dự án tại Khu đô thị Văn hóa – Du lịch – Thể thao Hồ Phú Hòa, tại phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích khoảng 1,5ha |
500 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
20 |
Dự án tại khu vực 1, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, diện tích đất khoảng 0,6626ha |
300 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
21 |
Dự án tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, diện tích đất khoảng 1,2ha |
600 |
Bổ sung dự án |
II |
Nhà ở cho công nhân |
2.125 |
|
|
2.150(*) |
Điều chỉnh tăng 25 căn |
1 |
Khu nhà Vạn Phát tại khu vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, diện tích 4,2ha, tiến độ thực hiện 2017-2019 |
200 |
|
|
|
Chuyển sang nhà ở xã hội tại đô thị và điều chỉnh tiến độ thực hiện |
2 |
Dự án tại khu đất khoảng 1,4ha thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn. Dự kiến thực hiện 2018-2020 |
150 |
1 |
Dự án nhà ở liền kề tại khu đất khoảng 1,4ha thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn |
150 |
Điều chỉnh tiến độ thực hiện |
3 |
Dự án khu đất với diện tích 33,46ha tại Phân khu số 8 Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, dự kiến thực hiện 2018-2020 |
400 |
2 |
Dự án tại khu đất diện tích 05ha tại Phân khu số 8 Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề) |
500 |
Điều chỉnh diện tích đất, số lượng căn hộ, tiến độ thực hiện |
4 |
Dự án tại khu đất diện tích khoảng 05ha tại xã Phước Mỹ, dự kiến thực hiện 2018-2020 |
500 |
|
|
|
Đưa ra khỏi danh mục |
5 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 05ha tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, dự kiến thực hiện 2018-2020 |
500 |
3 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 05ha tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh (nhà ở liền kề và chung cư thấp tầng), giải quyết nhu cầu nhà ở cho công nhân Khu Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ Becamex - Bình Định |
500 |
Điều chỉnh tiến độ thực hiện |
6 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 02ha trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, dự kiến thực hiện 2018-2020 |
250 |
|
|
|
Chuyển sang nhà ở xã hội tại đô thị |
7 |
Dự án khu đất diện tích khoảng 01ha trên địa bàn huyện Tây Sơn, dự kiến thực hiện 2018-2020 |
125 |
|
|
|
Chuyển sang nhà ở xã hội tại đô thị |
|
|
|
4 |
Dự án tại khu đất diện tích 05ha tại Phân khu số 5 Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề) |
500 |
Bổ sung dự án |
|
|
|
5 |
Dự án Khu công nghiệp (Khu C) thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội khoảng 05 ha (nhà liền kề) |
500 |
Bổ sung dự án |
III |
Nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu |
9.000 (hộ) |
|
|
|
Đưa ra khỏi Kế hoạch (được hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở riêng theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật Nhà ở) |
1 |
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000 hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2016-2020) |
4.000 |
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2017-2020) |
5.000 |
|
|
|
|
Ghi chú: (*): Số lượng căn hộ (nhà) là dự kiến, số liệu căn hộ (nhà) chính xác sẽ tùy thuộc vào từng dự án cụ thể.