Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 18/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Bùi Văn Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO; HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 61/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính;
b) Học sinh năng khiếu thể thao;
c) Những người tham gia làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định tại Khoản 1,2,3,4,5, Điều 2, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Theo số ngày thực tế tập luyện, huấn luyện, thi đấu và làm nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Nội dung, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên:
a) Trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện trong nước
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển của tỉnh |
220.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ của tỉnh |
175.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu của tỉnh |
130.000 |
4 |
Đội tuyển của huyện, thành phố |
130.000 |
b) Trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển của tỉnh |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ của tỉnh |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu của tỉnh |
220.000 |
4 |
Đội tuyển của huyện, thành phố |
220.000 |
c) Đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu: Áp dụng theo mức chi quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này.
2. Nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao: