Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011

Số hiệu 18/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Ngô Thị Doãn Thanh
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2010/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2011 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 22

(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Sau khi xem xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 23/11/2010 của UBND Thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011; ý kiến thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố về phương pháp, nguyên tắc xác định và giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011như Ủy ban nhân dân Thành phố trình. Cụ thể như sau:

1. Phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất

Kế thừa các phương pháp, nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn Thành phố đã thực hiện theo Quyết định số 124/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố để xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011.

2. Giá đất nông nghiệp

Giữ ổn định bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đã ban hành năm 2010:

a) Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm có mức giá thấp nhất là 56.800 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có mức giá thấp nhất là 54.400 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

c) Giá đất nuôi trồng thuỷ sản có mức giá thấp nhất là 36.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 252.000 đồng/m2.

d) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất có mức giá thấp nhất là 30.000đồng/m2, mức giá cao nhất là 60.000 đồng/m2.

3. Giá đất ở

a) Giá đất ở tại các quận có mức thấp nhất là 2.340.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 81.000.000 đồng/m2.

b) Giá đất ở tại thị trấn và các phường của thị xã Sơn Tây có mức giá thấp nhất là 750.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 26.400.000 đồng/m2.

c) Giá đất ở khu vực thuộc huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Chương Mỹ, Thanh Oai giáp ranh với các quận và tại các khu đô thị mới có mức giá thấp nhất là 2.035.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 31.200.000 đồng/m2.

d) Giá đất ở khu vực đầu mối giao thông thuộc các xã có mức giá thấp nhất là 433.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là: 11.250.000 đồng/m2. Các thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác định theo giá đất ở nông thôn của khu vực liền kề.

đ) Giá đất ở khu dân cư nông thôn có mức giá thấp nhất là 250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 2.250.000 đồng/m2.

4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

a) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận có mức giá thấp nhất là 1.170.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 40.500.000 đồng/m2.

b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường của thị xã Sơn Tây và thị trấn các huyện có mức giá thấp nhất là 525.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 13.200.000 đồng/m2.

c) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện Từ Liêm, Thanh Trì, Gia Lâm, Hoài Đức, Chương Mỹ, Thanh Oai giáp ranh với các quận có mức giá thấp nhất là 1.221.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 15.600.000 đồng/m2.

d) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đầu mối giao thông có mức giá thấp nhất là 303.000 đồng/m2, mức giá cao nhất là 4.860.000 đồng/m2. Các thửa đất ở cách đường giao thông trên 200 mét được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn của khu vực liền kề.

[...]