Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 18/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nguyễn Văn Vượng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/ 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số: 29/TTr-UBND ngày 29/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; ý kiến thẩm tra của Ban Văn hoá -xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng
Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào
tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
b) Phạm vi
- Đội tuyển tỉnh, ngành;
- Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;
- Đội tuyển năng khiếu các cấp;
- Đội tuyển các huyện, thành phố, thị xã.
c) Thời gian hưởng chế độ: trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung
thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Mức chi:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
80.000,0 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
60.000,0 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
40.000,0 |
4 |
Đội tuyển các huyện, thành phố, thị xã |
40.000,0 |