Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu | 18/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 12 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư pháp, Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu cụ thể như sau:
Nội dung Quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể đối với các khoản chi cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. Những quy định khác về đối tượng, điều kiện, nội dung, chế độ, mức thanh toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân không nêu trong Quy định này được thực hiện đúng theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tư Pháp, Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
1. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ:
- Đối với cấp tỉnh: Công tác lập dự kiến Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 50.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: Chi cho công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo, mức chi là: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng đề cương:
a) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 500.000 đồng/đề cương;
b) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 300.000 đồng/đề cương;
c) Đối với đề cương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 200.000 đồng/đề cương.
3. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi là: 2.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, mức chi là: 1.500.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 1.000.000 đồng/dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị.
4. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; góp ý của công chức tư pháp - hộ tịch:
a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
b) Đối với cấp huyện, thị xã, mức chi là: 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc thẩm tra và 80.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị;
c) Đối với cấp xã, phường, thị trấn, mức chi là: 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý nghị quyết, quyết định, chỉ thị.