Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình từ năm học 2024-2025
Số hiệu | 17/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Thành |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2024/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Thực hiện Thông báo kết luận số 953-TB/TU ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình từ năm học 2024-2025;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình, từ năm học 2024 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình từ năm học 2024-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học tại các trường mầm non; học sinh học tại các trường phổ thông; học sinh học chương trình giáo dục phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
c) Không áp dụng với cơ sở giáo dục công lập tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập
1. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục có quy định mức trần:
Các cơ sở giáo dục được phép thỏa thuận với cha mẹ học sinh về việc thu các khoản thu và mức thu không vượt quy định dưới đây:
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||||
Trẻ mầm non |
Học sinh tiểu học |
Học sinh trung học cơ sở |
Học sinh trung học phổ thông |
Học sinh học chương trình giáo dục phổ thông tại trung tâm giáo dục thường xuyên |
|||
1 |
Học thêm ngày thứ Bảy, học trong hè (cha mẹ trẻ em có nhu cầu) |
đồng/trẻ/ ngày |
35.000 |
Không |
Không |
Không |
Không |
2 |
Gửi trẻ ngoài giờ hành chính (cha mẹ trẻ em có nhu cầu) |
đồng/trẻ/ giờ |
10.000 |
Không |
Không |
Không |
Không |
3 |
Làm quen với tiếng Anh (cha mẹ trẻ em có nhu cầu) |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
100% giáo viên là người Việt Nam |
đồng/trẻ/ hoạt động |
10.000 |
Không |
Không |
Không |
Không |
3.2 |
50% giáo viên là người Việt Nam, 50% giáo viên là người nước ngoài |
đồng/trẻ/ hoạt động |
25.000 |
Không |
Không |
Không |
Không |
4 |
Nước uống |
đồng/trẻ, học sinh/tháng |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
5 |
Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp 2 (áp dụng đối với môn ngoại ngữ tự chọn, học sinh có nhu cầu) |
đồng/học sinh/tháng |
Không |
40.000 |
Không |
Không |
Không |
6 |
Bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động giáo dục kỹ năng sống vào tiết thứ 4 buổi chiều (áp dụng đối với học sinh có nhu cầu) |
đồng/học sinh/tiết |
Không |
7.000 |
Không |
Không |
Không |
7 |
Coi xe (học sinh có nhu cầu và loại xe phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật) |
đồng/học sinh/tháng |
Không |
(Học sinh lớp 4, lớp 5) Xe đạp: 10.000 |
Xe đạp: 10.000; xe đạp điện 15.000 |
Xe đạp: 10.000; xe đạp điện, xe máy: 15.000 |
|
8 |
Học thêm và ôn thi vào Trung học phổ thông, ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông, ôn thi đại học (học sinh có nhu cầu) |
đồng/học sinh/tiết |
Không |
Không |
7.000 |
7.000; Trường trung học phổ thông Chuyên Thái Bình 10.000 |
2. Các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động không quy định mức trần:
Các cơ sở giáo dục được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để huy động một số khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục nhưng phải đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đúng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và mức thu nhập trên từng địa bàn. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán chi phí, nội dung chi; phải được thỏa thuận bằng văn bản với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Hội đồng trường và sự đồng ý của cơ quan quản lý có thẩm quyền; các khoản thu bao gồm: