HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2022/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 27
tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ
HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung chi, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -
2030” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm Nghị quyết này
Các mức chi theo Phụ lục là mức
chi tối đa, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí và tình hình thực tế, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quyết định mức chi phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Trường hợp các văn bản quy định
về nội dung chi, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn tài trợ, đóng góp của
các tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 27 tháng 9
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: GDĐT, NV, TC, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng
Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG
XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 17 /2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; Chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm.
|
|
a
|
Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 163/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một
số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
|
b
|
Chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng
học tập suốt đời hàng năm.
|
Áp dụng mức chi tại nội dung
số 1, 2, 3, 6, 7 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 163/2014/NQ- HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số nội dung, mức chi kinh
phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
2
|
Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương.
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
3
|
Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt
động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng
dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và
báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng.
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
4
|
Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/ công nhận các mô hình học tập.
|
|
a
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch, đánh giá, xếp loại/ công nhận các mô hình học tập.
|
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết
số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
b
|
Chi điều tra nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá.
|
- Đối với cấp tỉnh, áp dụng mức
chi tại Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Đối với cấp huyện, áp dụng
mức chi bằng 70% mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với cấp xã, áp dụng mức
chi bằng 50% mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
5
|
Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài
liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các
Trung tâm học tập cộng đồng.
|
Giám đốc Trung tâm học tập cộng
đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán được giao của đơn vị để
thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
|
6
|
Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục.
|
|
a
|
Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát, phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
- Đối với cấp tỉnh, áp dụng mức
chi tại Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Đối với cấp huyện, áp dụng
mức chi bằng 70% mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với cấp xã, áp dụng mức
chi bằng 50% mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
b
|
Chi hỗ trợ học phẩm đối với học
viên học các lớp xóa mù chữ
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư
liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các
trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc; danh mục
tên học phẩm, số lượng học phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
c
|
Hỗ trợ đối với các lớp xóa mù
chữ
|
|
-
|
Kinh phí chi thắp sáng.
|
240.000đ/lớp xóa mù chữ.
|
-
|
Chi mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập, sách giáo khoa dùng chung.
|
705.000đ/lớp xóa mù chữ.
|
-
|
Chi tuyên truyền, huy động người
mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ.
|
Áp dụng mức chi tại nội dung
số 5, 7 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
d
|
Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ
chuyên môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập.
|
Áp dụng mức chi quy định tại
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường
hợp số giờ dạy vượt định mức giờ chuẩn: được thanh toán theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT -BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ
trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập.
|
đ
|
Chi tiền công đối với những
người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên
thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên
chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy).
|
Mức chi tiền công theo hợp đồng
lao động trên cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương
giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy
cùng cấp học, lớp học theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Trong trường hợp huy động
tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ được hỗ trợ chi phí
ăn, ở, đi lại theo mức chi tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
7
|
Chi khen thưởng
|
Chi theo mức quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
|