Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND Quy định mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 166/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Ngô Đức Vượng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/2008/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức các hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa tàn niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – TB&XH hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3395/TTr – UBND ngày 24/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Phú Thọ.
1. Đối tượng đóng góp: Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm Giáo dục – lao động xã hội tỉnh.
2. Mức đóng góp:
a. Tháng thứ nhất: 1.000.000/tháng
Bao gồm:
- Tiền ăn 300.000đ
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, thuốc thông thường khác 250.000 đ
- Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác 80.000đ
- Tiền sinh hoạt văn thể 20.000đ
- Tiền điện nước sinh hoạt 50.000đ
- Chi phí quản lý, phục vụ, giáo dục 200.000đ
- Tiền mua sắm dịch vụ sinh hoạt (quần áo, chăn màn) 100.000đ
b. Từ tháng thứ hai trở đi: 600.000đ/tháng
Bao gồm:
- Tiền ăn 300.000đ
- Tiền thuốc thông thường 30.000đ
- Tiền sinh hoạt văn thể 50.000đ
- Tiền điện, nước sinh hoạt 50.000đ
- Tiền chi phí quản lý, phục vụ, giáo dục 150.000đ
- Tiền mua sắm dịch vụ sinh hoạt 50.000đ