HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA NÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2014 -2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn;
Căn cứ và Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy
sản;
Căn cứ Thông tư số
88/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Liên Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử
nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 6358/TTr-UBND ngày 10/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016; Báo cáo thẩm tra số
96/BC-HĐND ngày 14/11/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành một số
Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa Nông nghiệp tập trung trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014 -2016 với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng, điều kiện và cơ chế hỗ trợ
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định
một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước để phát triển các sản phẩm
sản xuất hàng hóa nông nghiệp chủ lực của Tỉnh và các địa phương trong Tỉnh,
khuyến khích hình thành các tổ chức liên kết sản xuất phù hợp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016.
1.2.
Đối tượng áp dụng: Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp
tác, hợp tác xã (gọi chung là người sản xuất) thực hiện các hoạt động đầu tư
phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của địa phương và các nghiệp đoàn nghề cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.3.
Điều kiện áp dụng
a) Các dự án, phương
án sản xuất (bao gồm xây dựng mới và mở rộng sản xuất) để sản xuất, bảo quản,
kinh doanh và giới thiệu các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ lực của Tỉnh được
triển khai thực hiện trong quy hoạch sản xuất nông nghiệp tập trung được quy định
tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Các dự án đầu tư
phát triển các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong cùng một thời
gian, cùng một nội dung người sản xuất được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư của các chính sách khác nhau thì người sản xuất được lựa chọn áp dụng mức ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
1.4.
Cơ chế hỗ trợ
Ngân sách nhà nước thực
hiện hỗ trợ sau đầu tư; khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án, phương án hoàn
thành thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự
án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ
còn lại.
2.
Các chính sách
2.1. Về công tác
quy hoạch và thực hiện dồn điền đổi thửa
a) Nhà nước đầu tư lập
quy hoạch chi tiết vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
b) Về công tác dồn điền
đổi thửa.
+ Hỗ trợ kinh phí cho các
hoạt động: Tổ chức hội họp, tuyên truyền, thống nhất phương án. Mức hỗ trợ:
1.000.000 đồng/ha.
+ Hỗ trợ chi phí cho
công tác trích đo bản đồ địa chính (đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính)
thửa đất, khu đất, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và cấp mới, cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn điền, đổi thửa. Tối đa không quá
5 triệu đồng/ha.
2.2. Hỗ trợ hạ tầng
và thiết bị sản xuất
a) Nhà nước đầu tư
100% kinh phí xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng dùng chung bao gồm: Đường điện
trục chính, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, đường giao
thông trục chính theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Riêng đối với lĩnh vực
Thủy sản, được áp dụng chính sách đầu tư quy định tại Điều 3, Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát triển thủy sản; Kinh phí
hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ 50% chi phí
để xây dựng nhà sơ chế, bảo quản, chế biến tối đa không quá 2 tỷ đồng/người sản
xuất/dự án.
c) Hỗ trợ 50% chi phí
để xây dựng các điểm trưng bày các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã phường một
sản phẩm, cụ thể như sau:
- Đối với điểm giới
thiệu sản phẩm cấp huyện, hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án;
- Đối với điểm giới
thiệu sản phẩm cấp Tỉnh, hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/dự án;
d) Hỗ trợ 50% chi phí
để mua máy móc, trang thiết bị dây chuyền sản xuất, dây chuyền chế biến nông -
lâm - thủy sản, nhà lưới, kho lạnh, máy nông nghiệp và cơ sở sản xuất giống
nông - lâm - thủy sản, tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án.
2.3. Hỗ trợ kinh
phí mua giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản (thuộc danh mục các sản phẩm chủ lực
của Tỉnh), mức hỗ trợ như sau:
a) Các dự án triển
khai trên địa bàn các xã hoặc thôn, Bản đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải
đảo, bãi ngang:
- Đối với giống cây trồng:
+ Hỗ trợ 60% chi phí
mua giống cây dài ngày (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, cây lâm sản ngoài
gỗ, cây dược liệu) một lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá 100 triệu đồng/người
sản xuất/dự án.
+ Hỗ trợ 60% chi phí mua
giống cây ngắn ngày tối đa 03 (ba) lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá 100
triệu đồng/người sản xuất/dự án.
- Đối với giống vật
nuôi: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống một lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá
200 triệu đồng/người sản xuất/dự án.
- Đối với giống thủy sản:
Hỗ trợ 50% chi phí mua giống tối đa 03 (ba) lần cho cả giai đoạn, tối đa không
quá 200 triệu đồng/người sản xuất/dự án.
b) Các dự án triển
khai tại các địa bàn còn lại:
- Đối với giống cây trồng:
+ Hỗ trợ 40% chi phí
mua giống (cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược
liệu) một lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá 100 triệu đồng/người sản xuất/dự
án.
+ Hỗ trợ 40% chi phí
mua giống cây ngắn ngày tối đa 03 (ba) lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá
100 triệu đồng/người sản xuất/dự án.
- Đối với giống vật
nuôi: Hỗ trợ 30% chi phí mua giống một lần cho cả giai đoạn, tối đa không quá
200 triệu đồng/người sản xuất/dự án.
- Đối với giống thủy sản:
Hỗ trợ 30% chi phí mua giống tối đa 03 (ba) lần cho cả giai đoạn, tối đa không
quá 200 triệu đồng/người sản xuất dự án.
2.4. Hỗ trợ phát
triển sản xuất lâm nghiệp
Trồng mới rừng thâm
canh gỗ lớn (theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), cây lấy
dầu, lấy nhựa: Hỗ trợ 1 lần cho cả giai đoạn, mức hỗ trợ 4,5 triệu đồng/ha tại
các thôn đặc biệt khó khăn và hỗ trợ 3 triệu đồng/ha tại các địa bàn còn lại.
2.5. Hỗ trợ thành lập
mới hợp tác xã, tổ hợp tác và nghiệp đoàn nghề cá
- Hỗ trợ Hợp tác xã,
Nghiệp đoàn nghề cá thành lập mới 25 triệu đồng; Nội dung hỗ trợ: Chi phí tìm
hiểu
thông
tin, xây dựng điều lệ, kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm thủ tục đăng ký, tổ chức hội nghị thành lập,
mua sắm tài sản trang thiết bị văn phòng ban đầu.
- Hỗ trợ tổ hợp tác (tổ
đội liên kết sản xuất) thành lập mới: 10 triệu đồng/tổ, đội.
- Hỗ trợ cơ sở được chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 10 triệu đồng/cơ sở.
2.6. Hỗ trợ lãi suất
Người sản xuất trong
vùng sản xuất tập trung được áp dụng mức hỗ trợ lãi suất tại Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua
chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 -2015 và Nghị quyết số
113/2013/NQ-HĐND 13/12/2013 về việc sửa bổ sung một số điều Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND
ngày 11/7/2012.
2.7. Hỗ trợ đầu tư
cho phát triển khoa học công nghệ
- Đối với các dự án đầu
tư, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ do cấp huyện phê duyệt được áp dụng mức
hỗ trợ quy định tại Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với
các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
- Đối với người sản xuất
trong vùng sản xuất tập trung tự ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất
thành công được hỗ trợ 50% kinh phí thuê chuyên gia. Hỗ trợ 100% kinh phí mua
tài liệu hướng dẫn, phân tích mẫu, một phần kinh phí chuyển giao công nghệ
nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 50% giá chuyển giao của một công nghệ.
- Hỗ trợ hoàn thiện
quy trình sản xuất, thiết bị công nghệ và dây chuyền sản xuất các sản phẩm thuộc
Chương trình “mỗi xã phường một sản phẩm” khi thực hiện tại các xã vùng khó
khăn, xã biên giới, xã bãi ngang mức hỗ trợ không quá 70%/tổng kinh phí dự án
được phê duyệt; các địa phương còn lại mức hỗ trợ tối đa không quá 60%/tổng
kinh phí dự án được duyệt.
- Đối với các sản phẩm
chưa được hỗ trợ xây dựng thương hiệu: Hỗ trợ 100% một lần cho thiết kế nhãn mác,
bao bì, mã số, mã vạch, xác lập quyền (đăng ký nhãn hiệu), in ấn nhưng không
quá 50 triệu đồng cho một sản phẩm.
2.8. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
- Người sản xuất được
hỗ trợ các khoản chi phí tham gia hội chợ, triển lãm áp dụng theo quy định tại
khoản 1 điều 6 Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia và các quy định hiện hành.
Ngoài mức hỗ trợ tại
khoản 1 điều 6 Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 7/6/2011 của Bộ Tài chính còn được
hỗ trợ thêm 50% cước phí vận chuyển hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm. Mức hỗ
trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/người sản xuất/lần.
- Hỗ trợ xúc tiến
thương mại, tiêu thụ sản phẩm (ngoài các Hội chợ) như: Tuyên truyền quảng bá,
tiếp thị thị trường cho một sản phẩm; mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/sản
phẩm.
3. Nguồn vốn hỗ trợ,
thời gian thực hiện
a) Nguồn kinh phí hỗ
trợ: Từ ngân sách nhà nước hỗ trợ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới và những
nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Thời gian thực hiện:
Chính sách được áp dụng từ ngày 01/12/2014 đến hết ngày 31/12/2016.
Điều
2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân Tỉnh:
- Quy định các nội dung
cụ thể (quy mô sản xuất, trình tự thủ tục, hồ sơ mẫu biểu) và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
- Trong quá trình triển
khai thực hiện Nghị quyết, nếu phát sinh các yêu cầu về việc điều chỉnh sửa đổi,
bổ sung danh mục các sản phẩm và mức hỗ trợ, giao UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh Quyết định để đảm bảo phù hợp với thực tiễn và báo cáo với HĐND
tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với các sản phẩm
đặc thù của địa phương không thuộc danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh phê duyệt,
UBND cấp huyện căn cứ vào nguồn lực của địa phương báo cáo HĐND cùng cấp quyết
định danh mục sản phẩm và mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt quá mức hỗ trợ được
quy định tại Nghị quyết này.
3. Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày
18/11/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2014./.
DANH
MỤC
CÁC SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP TẬP TRUNG DỰ KIẾN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số:
164/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2014)
STT
|
Danh mục các sản phẩm xây dựng vùng sản xuất tập trung
|
Quy mô hiện có
|
Quy hoạch phát triển đến 2015
|
Quy hoạch phát triển đền 2020
|
D. Tích (ha)
|
Dự kiến S. lượng (Tấn)
|
D. Tích (ha)
|
Dự kiến S. lượng (Tấn)
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng trồng lúa
CLC (Cánh đồng mẫu lớn)
|
8.087 ha
|
6.380 ha
|
39.400
|
6.216 ha
|
38.750
|
-
|
Đông Triều
|
1.578 ha
|
1.905 ha
|
11.350
|
2.008 ha
|
12.000
|
+
|
Lúa CLC (CĐML)
|
1.200 ha
|
1.455 ha
|
9.500
|
1.455 ha
|
9.700
|
+
|
Nếp cái Hoa
vàng
|
378 ha
|
450 ha
|
1.850
|
553 ha
|
2.300
|
-
|
T.x Quảng
Yên (LCLC)
|
4.931 ha
|
2.570 ha
|
16.700
|
2.200 ha
|
14.750
|
2
|
Vùng trồng rau an
toàn
|
153 ha
|
393 ha
|
38.100
|
542 ha
|
53.200
|
-
|
T. X Quảng Yên
|
83 ha
|
323 ha
|
32.300
|
432 ha
|
43.200
|
-
|
T.p Hạ Long
|
30 ha
|
30 ha
|
2.000
|
40 ha
|
3.000
|
-
|
T.p Cẩm Phả
|
40 ha
|
40 ha
|
3.800
|
70 ha
|
7.000
|
3
|
Vùng trồng chè tập
trung
|
1.257 ha
|
1.000 ha
|
7.468
|
1.515 ha
|
11.700
|
-
|
Hải Hà
|
1185 ha
|
900 ha
|
7.000
|
1.365 ha
|
11.000
|
-
|
Đầm Hà
|
72 ha
|
100 ha
|
468
|
150 ha
|
700
|
4
|
Vùng trồng cây ăn
quả
|
1.491 ha
|
1.585 ha
|
20.792
|
1.670 ha
|
24.950
|
-
|
Đông Triều (na dai)
|
880 ha
|
925 ha
|
11.100
|
970 ha
|
12.650
|
-
|
Uông Bí
|
323 ha
|
360 ha
|
5.506
|
400 ha
|
7.500
|
+
|
Vải chín sớm
|
288 ha
|
300 ha
|
4.186
|
300 ha
|
4.800
|
5
|
Vùng trồng hoa
|
28 ha
|
41 ha
|
20
|
59 ha
|
30
|
-
|
Hoành Bồ
|
28 ha
|
41 ha
|
20
|
59 ha
|
30
|
6
|
Vùng trồng cây
dong riềng
|
194ha
|
580 ha
|
27.500
|
740 ha
|
37.000
|
|
Tiên Yên
|
80 ha
|
330 ha
|
16.500
|
440 ha
|
22.000
|
|
Bình Liêu
|
114 ha
|
250 ha
|
11.000
|
300 ha
|
15.000
|
II
|
Lĩnh vực Chăn
nuôi
|
|
|
|
|
|
7
|
Vùng chăn nuôi lợn
Móng Cái (T.P Móng Cái)
|
30 ha
|
30 ha
|
300
|
100 ha
|
1.260
|
8
|
Vùng chăn nuôi gà
đặc chủng, bản địa (H. Tiên Yên)
|
|
270.000
(con có mặt)
|
454
|
850.000
(con có mặt)
|
1.700
|
9
|
Vùng chăn nuôi
gia súc, gia cầm tập trung
|
2.065 ha
|
2.262 ha
|
84.523
|
2.852 ha
|
115.505
|
-
|
Huyện Đông Triều
|
16 ha
|
220 ha
|
3.000
|
220 ha
|
3.500
|
-
|
T.x Quảng Yên
|
381 ha
|
254 ha
|
8.209
|
254 ha
|
12.305
|
-
|
T.p Cẩm Phả
|
50 ha
|
200 ha
|
3.200
|
460 ha
|
3.600
|
-
|
Tiên Yên
|
50 ha
|
50 ha
|
604
|
150 ha
|
890
|
-
|
Ba Chẽ
|
200 ha
|
200 ha
|
520
|
400 ha
|
1.040
|
-
|
Bình Liêu
|
1.200 ha
|
1.200 ha
|
1.350
|
1.200 ha
|
4.170
|
-
|
Đầm Hà
|
58 ha
|
58 ha
|
7.640
|
58 ha
|
20.000
|
-
|
Hải Hà
|
110 ha
|
80 ha
|
60.000
|
110 ha
|
70.000
|
III
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
10
|
Vùng trồng thông
nhựa
|
7.374 ha
|
11.918 ha
|
7.581
|
16.015 ha
|
11.081
|
-
|
Đông Triều
|
3.600 ha
|
3.600 ha
|
3.600
|
4.000 ha
|
4.000
|
-
|
T.p Uông Bí
|
1.849 ha
|
3.693 ha
|
1.664
|
4.190 ha
|
2.958
|
-
|
Quảng Yên
|
720 ha
|
720 ha
|
504
|
720 ha
|
700
|
-
|
Vân Đồn
|
205 ha
|
305 ha
|
213
|
605 ha
|
423
|
-
|
Móng Cái
|
1000 ha
|
3.600 ha
|
1.600
|
6.500 ha
|
3.000
|
11
|
Vùng trồng cây Lâm
sản ngoài gỗ
|
8.535 ha
|
9.094 ha
|
22.682
|
13.731 ha
|
43.401
|
-
|
Hoành Bồ (Ba kích)
|
4 ha
|
125 ha
|
112
|
200 ha
|
170
|
-
|
Vân Đồn (Ba kích)
|
3 ha
|
19 ha
|
80
|
100 ha
|
100
|
-
|
Ba Chẽ (Ba kích)
|
48 ha
|
300 ha
|
66
|
616 ha
|
616
|
-
|
Bình Liêu (Sở, Hồi)
|
3.245 ha
|
3.245 ha
|
1.248
|
5.200 ha
|
8.400
|
+
|
Cây hồi
|
2.900 ha+
|
2.900 ha
|
248
|
3.500 ha
|
3.400
|
+
|
Cây sở
|
345 ha
|
345 ha
|
1.000
|
1.700 ha
|
5.000
|
-
|
Đầm Hà (Quế)
|
1.990 ha
|
2.160 ha
|
20.000
|
2.415 ha
|
25.715
|
IV
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
|
|
|
|
12
|
Vùng nuôi tôm
|
2.732 ha
|
2.747 ha
|
16.124
|
3.716 ha
|
31.100
|
-
|
Quảng Yên
|
735 ha
|
700 ha
|
3.850
|
700 ha
|
4.200
|
-
|
Tiên Yên
|
700 ha
|
712 ha
|
3.684
|
906 ha
|
9.800
|
-
|
Đầm Hà
|
305 ha
|
305 ha
|
2.590
|
710 ha
|
7.100
|
-
|
Móng Cái
|
992 ha
|
1.030 ha
|
6.000
|
1.400 ha
|
10.000
|
13
|
Vùng nuôi nhuyễn
thể
|
2.791 ha
|
2.625 ha
|
17.955
|
3.165 ha
|
27.500
|
-
|
Vân Đồn
|
1.550 ha
|
1.550 ha
|
4.700
|
1.550 ha
|
5.700
|
-
|
Đầm Hà
|
485 ha
|
485 ha
|
1.455
|
1.025 ha
|
4.100
|
-
|
Hải Hà
|
756 ha
|
590 ha
|
11.800
|
590 ha
|
17.700
|
14
|
Vùng nuôi cá Song
|
620 ha
|
620 ha
|
1.555
|
660 ha
|
1.620
|
-
|
Vân Đồn
|
620 ha
|
620 ha
|
1.555
|
660 ha
|
1.620
|
15
|
Vùng Nuôi ghẹ (T.p
Móng Cái)
|
36 ha
|
36 ha
|
144
|
50 ha
|
200
|
16
|
Vùng nuôi cua kết
hợp cá, tôm (T.x Quảng Yên)
|
92 ha
|
906 ha
|
679
|
1.156 ha
|
925
|
17
|
Vùng nuôi trồng
thủy sản nước ngọt
|
1.594 ha
|
1.704 ha
|
6.321
|
1.772 ha
|
8.600
|
-
|
Đông Triều
|
832 ha
|
832 ha
|
4.160
|
832 ha
|
5.000
|
-
|
T.x Quảng Yên
|
92 ha
|
572 ha
|
1.351
|
690 ha
|
2.700
|
-
|
T.p Uông Bí
|
670 ha
|
300 ha
|
810
|
250 ha
|
900
|