HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh,
ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC
NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC
NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện dự toán
ngân sách năm 2020; xây dựng dự toán ngân sách địa phương; phương án phân bổ
ngân sách cấp tỉnh năm 2021; kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020, về việc Ban hành Quy định về nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 360/NQ-HĐND ngày
10 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch và phương án
phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 407/TTr-UBND ngày 05
tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự kiến kế hoạch và phương án
phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần
2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại
biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự kiến Kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch
đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 2) như sau:
1. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư công giai
đoạn 2021-2025 là: 64.250.756 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Vốn ngân sách trung ương: 2.467.907
triệu đồng; trong đó: vốn trong nước: 2.439.307 triệu đồng; vốn nước ngoài:
28.600 triệu đồng.
1.2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương (cả tiền thu sử dụng đất): 61.525.184 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 40.053.544
triệu đồng.
- Nguồn cân đối địa phương (ngoài tiền đất):
21.471.640 triệu đồng; trong đó: (Đầu tư xây dựng cơ bản: 16.722.529 triệu
đồng. Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 95.000 triệu đồng. Đầu tư từ nguồn
bội chi ngân sách địa phương: 2.029.255 triệu đồng. Nguồn tăng thu dự toán thời
kỳ ổn định ngân sách huyện, xã đã phân bổ năm 2021 là: 221.116 triệu đồng.
Nguồn bổ sung chi đầu tư phát sinh tăng năm 2021 là: 2.403.740 triệu đồng).
1.3. Nguồn vốn đầu tư công từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư:
257.665 triệu đồng.
2. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ giai
đoạn 2021-2025:
2.1. Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ:
2.467.907 triệu đồng.
2.1.1. Vốn trong nước (vốn đầu tư theo ngành,
lĩnh vực): 2.439.307 triệu đồng, trong đó:
- Thu hồi các khoản ứng trước: 115.607 triệu
đồng.
- Lĩnh vực Văn hóa: 102.093 triệu đồng.
- Lĩnh vực Y tế: 336.000 triệu đồng.
- Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: 90.000 triệu
đồng.
- Hoạt động Kinh tế: 1.795.607 triệu đồng,
bao gồm: (Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 158.761 triệu
đồng. Lĩnh vực Giao thông: 1.431.000 triệu đồng. Lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa đối với Đề án Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh: 205.846
triệu đồng).
2.1.2. Vốn nước ngoài cho 01 dự án thuộc Lĩnh
vực Công nghệ Thông tin: 28.600 triệu đồng.
2.1.3. Danh mục các dự án giai đoạn
2016-2020, còn hạn mức nhưng chưa bố trí đủ vốn, đã hoàn thành đang chờ quyết
toán, không dùng vốn trung ương giai đoạn 2021-2025. Số vốn còn thiếu sẽ bố trí
từ nguồn ngân sách địa phương, gồm:
- Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bắc Ninh, hạn
mức vốn Kế hoạch trung hạn 2016-2020 còn: 4.227 triệu đồng.
- Đường tỉnh 276 đoạn Thị trấn Chờ - Thị trấn
Lim, tỉnh Bắc Ninh, hạn mức vốn Kế hoạch trung hạn 2016-2020 còn: 41.310 triệu
đồng.
- Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 285 đoạn Đại
Lai - Ngụ, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh (lý trình Km9+00 ÷ Km13+273), hạn mức
vốn Kế hoạch trung hạn 2016- 2020 còn: 8.334 triệu đồng.
2.2. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ
nguồn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả tiền thu sử dụng đất):
61.525.184 triệu đồng, trong đó:
2.2.1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 24.512.937
triệu đồng:
- Trả nợ trái phiếu chính quyền địa phương,
trả nợ gốc vay, trả nợ lãi vay: 440.527 triệu đồng.
- Công tác chuẩn bị đầu tư và quy hoạch:
75.000 triệu đồng.
- Đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách Trung
ương, vốn ODA (bao gồm cả bố trí vốn vay lại cho các dự án ODA): 2.148.000
triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã: 6.282.216
triệu đồng; bao gồm: (Hỗ trợ có mục tiêu: 2.500.000 triệu đồng. Bổ sung các
dự án thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện, cấp xã chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025: 1.014.912 triệu đồng. Bổ sung các dự án cấp huyện xây dựng đô thị
lên thị xã, thành phố từ nguồn thu sử dụng đất 6% thuộc ngân sách tỉnh:
2.212.413 triệu đồng. Bổ sung có mục tiêu cho các huyện, xã năm 2021: 554.891
triệu đồng).
- Ghi thu, ghi chi dự án thực hiện theo hợp
đồng BT: 2.250.000 triệu đồng.
- Bố trí trực tiếp cho các dự án đầu tư công
cấp tỉnh: 8.117.194 triệu đồng, bao gồm: (các dự án đã quyết toán, hoàn
thành chờ quyết toán, chuyển tiếp: 4.607.999 triệu đồng. Các dự án khởi công
mới ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025: 3.509.195 triệu đồng).
- Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 là: 5.200.000 triệu đồng; bao gồm: (Dự án đường vành
đai 4 qua địa phận tỉnh từ nguồn bội chi ngân sách: 2.000.000 triệu đồng. Nguồn
vốn dành quyết toán giai đoạn 2021-2025: 2.200.000 triệu đồng. Dự phòng còn
lại: 1.000.000 triệu đồng).
2.2.2. Nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã:
37.012.247 triệu đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất cấp huyện, cấp xã
(94%): 34.661.131 triệu đồng;
- Cân đối về ngân sách cấp huyện, cấp xã:
1.200.000 triệu đồng.
- Tăng thu dự toán thời kỳ ổn định ngân sách
đã phân bổ năm 2021: 221.116 triệu đồng.
- Tiền đất dân cư dịch vụ: 930.000 triệu
đồng.
(Chi tiết các
nội dung 2.2 tiếp tục rà soát, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi
Quốc hội thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025)
2.3. Bố trí nguồn vốn đầu tư công từ nguồn
thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu
tư: 257.665 triệu đồng (gồm: Thanh tra tỉnh: 15.000 triệu đồng; Bệnh viện đa
khoa tỉnh: 232.865 triệu đồng; Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận
tải cơ sở 1: 9.800 triệu đồng).
3. Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (PPP): Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đối với 26 dự án theo hình
thức hợp đồng BT với tổng mức đầu tư khoảng 12.446.424 triệu đồng; Dự kiến sử
dụng khoảng 997,92 ha đất để thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án BT.
(Chi tiết các
nội dung 1, 2, 3 theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp các dự án thuộc nhiệm vụ chi và quản lý
của cấp huyện, cấp xã:
1. Đối với 33 dự án sử dụng ngân sách tỉnh, giai
đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025: Ngoài hạn mức vốn ngân
sách tỉnh hỗ trợ 1.014.900 triệu đồng, phần còn lại Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã bố trí vốn hoàn thành dự án theo phân cấp. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh cục bộ kế hoạch đầu tư năm 2021, trên cơ sở rà soát, xử lý theo phân
cấp đối với 02 dự án đang thực hiện (Dự án ĐTXD trường Mầm non Nhân Thắng,
huyện Gia Bình; Dự án ĐTXD công trình Trường THCS Phương Liễu, huyện Quế Võ);
đồng thời chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đưa vào danh
mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình để triển khai thực hiện dự án.
2. Đối với các dự án đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án
chưa bố trí vốn thực hiện: Nhất trí chủ trương điều chuyển theo quy định về
phân cấp quản lý đầu tư, quản lý ngân sách. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
việc rà soát, đánh giá mức độ cấp thiết, quy mô phù hợp để thực hiện phê duyệt,
điều chỉnh chủ trương theo trình tự, thủ tục, thẩm quyền quy định; bổ sung vào
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 khi đáp ứng đủ điều kiện và
tiếp tục xem xét đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn tiếp theo.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trên cơ sở kế hoạch tài chính 5 năm điều
chỉnh theo tỷ lệ phân chia nguồn thu thời kỳ ổn định ngân sách mới, tiếp tục rà
soát các nguồn vốn đảm bảo tính khả thi, phù hợp với từng loại nguồn vốn.
2. Rà soát nguồn thu sử dụng đất đảm bảo tính
khả thi để cân đối ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã phù hợp với phân cấp, địa bàn và
tỷ lệ điều tiết theo tính chất của các dự án thu tiền sử dụng đất.
3. Sắp xếp thứ tự ưu tiên của các dự án khởi
công mới theo khả năng cân đối và bố trí vốn hằng năm đảm bảo hoàn thành theo
kế hoạch trung hạn, tổng vốn đầu tư công trung hạn chuyển sang kỳ sau không quá
20%; rà soát và bổ sung các dự án trong kỳ đảm bảo tích hợp các chương trình,
đề án, nghị quyết đã ban hành (như chương trình nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu, phát triển đô thị, đề án tổng thể bảo vệ môi trường, thành
phố thông minh, chính quyền điện tử,...) đảm bảo cân đối nguồn lực ở từng cấp
theo đúng quy định của pháp luật.
4. Xây dựng chế tài quy định trách nhiệm của
chủ đầu tư trong giải phóng mặt bằng, đấu thầu,... Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát; siết chặt khâu phê duyệt chủ trương đầu tư, tránh dàn trải, đảm
bảo cơ chế phân cấp.
5. Trên cơ sở thực hiện các nội dung trên, Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh tổng thể Kế hoạch đầu tư công
trung hạn, xác định nguồn vốn đảm bảo cơ sở pháp lý, khả thi phù hợp điều kiện
thực tế cân đối ở các cấp, đúng các quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh sau khi Quốc hội thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Các bộ: TC, KH&ĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ
LỤC 01A:
DỰ
KIẾN TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 16/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
DỰ KIẾN
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
64.250.756
|
-
|
1
|
Dự kiến nguồn vốn NSTW hỗ trợ
|
2.467.907
|
|
2
|
Nguồn cân đối NSĐP
|
61.525.184
|
|
a
|
Dự kiến nguồn tiền
thu sử dụng đất
|
40.053.544
|
|
-
|
Đất giao, đất đấu giá
|
36.873.544
|
|
-
|
Ghi thu, ghi chi dự án BT
|
2.250.000
|
|
-
|
Đất dân cư dịch vụ
|
930.000
|
|
b
|
Nguồn cân đối NSĐP
(ngoài tiền đất)
|
21.471.640
|
|
b1
|
Chi XDCB vốn tập trung trong nước
|
16.722.529
|
|
b2
|
Nguồn Xổ số kiến thiết
|
95.000
|
|
b3
|
Dự kiến nguồn vay lại cho dự án ODA theo
hiệp định
|
29.255
|
|
b4
|
Dự kiến nguồn vay bội chi NSNN
|
2.000.000
|
|
b5
|
Nguồn tăng thu dự toán thời kỳ ổn định NS
huyện xã
|
221.116
|
|
b6
|
Một số nguồn bổ sung chi đầu tư năm 2021
|
2.403.740
|
|
3
|
Vốn đầu tư công từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
|
257.665
|
|
PHỤ
LỤC 01B
TỔNG
HỢP DỰ KIẾN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 16/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Các dự án
dự kiến đấu giá trong giai đoạn 2021-2025
|
Số tiền đến
01/01/2021 nhà đầu tư trúng đấu giá chưa nộp ngân sách nhà nước của các dự án
đã đấu giá trước năm 2021
|
Tổng nguồn
thu sử dụng đất đấu giá cấp huyện, xã
|
Đất dân cư
dịch vụ của các địa phương
|
Ghi thu,
ghi chi dự án BT
|
Tổng nguồn
thu sử dụng đất giai đoạn 2021 2025
|
Số dự án
|
Diện tích
dự kiến thu hồi
|
Diện tích
đất ở (ha)
|
Dự kiến
tiền sử dụng đất
|
1
|
Thành phố Bắc Ninh
|
34
|
113
|
49
|
6.255.810
|
271.145
|
6.526.955
|
400.000
|
300.000
|
7.226.955
|
2
|
Thị xã Từ Sơn
|
73
|
324
|
79
|
5.550.527
|
117.062
|
5.667.589
|
210.000
|
1.300.000
|
7.177.589
|
3
|
Huyện Tiên Du
|
46
|
235
|
83
|
2.788.000
|
|
2.788.000
|
310.000
|
|
3.098.000
|
4
|
Huyện Yên Phong
|
32
|
173
|
52
|
4.778.000
|
|
4.778.000
|
10.000
|
520.000
|
5.308.000
|
5
|
Huyện Quế Võ
|
27
|
276
|
92
|
4.800.000
|
583.000
|
5.383.000
|
|
|
5.383.000
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
89
|
495
|
173
|
7.500.000
|
21.000
|
7.521.000
|
|
130.000
|
7.651.000
|
7
|
Huyện Gia Bình
|
60
|
410
|
143
|
2.050.000
|
27.000
|
2.077.000
|
|
|
2.077.000
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
39
|
213
|
64
|
2.132.000
|
|
2.132.000
|
|
|
2.132.000
|
TỔNG
|
400
|
2.240
|
735
|
35.854.337
|
1.019.207
|
36.873.544
|
930.000
|
2.250.000
|
40.053.544
|
PHỤ
LỤC 02:
DỰ
KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm NQ số 16/NQ-HĐND ngày 16/7/2021)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
PHƯƠNG ÁN
PHÂN BỔ DỰ KIẾN
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
64.250.756
|
-
|
A
|
Dự kiến phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ
|
2.467.907
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
2.439307
|
|
1
|
Thu hồi vốn ứng trước
|
115.607
|
|
2
|
Lĩnh vực văn hóa
|
102.093
|
|
3
|
Lĩnh vực Y tế
|
336.000
|
|
4
|
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường
|
90.000
|
|
5
|
Hoạt động kinh tế
|
1.795.607
|
|
a
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
|
158.761
|
|
b
|
Giao thông
|
1.431.000
|
|
c
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy
định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
205.846
|
|
II
|
Vốn ODA
|
28.600
|
|
B
|
Dự kiến phân bổ nguồn vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước
|
61.525.184
|
|
1
|
Dự kiến chi đầu tư công ngân sách
tỉnh
|
24.512.937
|
|
a
|
Trả nợ trái phiếu chính quyền địa phương,
trả nợ gốc vay, lãi vay
|
440.527
|
|
b
|
Chuẩn bị đầu tư và công tác quy hoạch
|
75.000
|
|
d
|
Đối ứng dự án sử dụng vốn NSTW, vốn ODA
(bao gồm cả vốn vay lại cho dự án ODA)
|
2.148.000
|
|
e
|
Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã
|
6.282.216
|
|
e1
|
Bổ sung có mục tiêu theo tiêu chí
chấm điểm của NQ13
|
2 500.000
|
- Đã bao gồm 250 tỷ đồng nguồn tiết kiệm
chi năm 2020 bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện.
- Để phân bổ cho các công trình hạ tầng
nông thôn giai đoạn trước chuyển sang; hỗ trợ xây dựng nông thôn mới kiểu
mẫu, nông thôn mới nâng cao, hỗ trợ nâng cấp xã lên phường
|
e2
|
Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu cho
cấp huyện, xã năm 2021
|
554.891
|
|
e3
|
Bổ sung cho các dự án đã được bố trí
vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025
thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện, xã
|
1.014.921
|
|
e4
|
6% tiền đất đấu giá nộp về NST, sau
đó hỗ trợ về cấp huyện để nâng cấp xây dựng đô thị lên thị xã, thành phố
|
2.212.413
|
Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố để nâng
cấp đô thị (huyện lên thị xã, thị xã lên thành phố)
|
g
|
Ghi thu, ghi chi dự án BT
|
2.250.000
|
|
h
|
Bố trí trực tiếp các dự án
|
8.117.194
|
|
h1
|
Dự án đã phê duyệt quyết toán
|
120.727
|
|
h2
|
Dự án còn vướng mắc, dự án hoàn
thành chờ quyết toán
|
751.472
|
|
h3
|
Dự án chuyển tiếp
|
3.735.800
|
|
h4
|
Dự án khởi công mới
|
3.509.195
|
|
-
|
Dự án khởi công mới năm 2021
|
958 195
|
|
-
|
Dự án khởi công mới còn lại
|
2.551.000
|
|
k
|
Dự phòng chung
|
5.200.000
|
|
k1
|
Dự kiến bố trí vốn tham gia đầu tư
đường vành đai 4 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh
|
2.000.000
|
Dự kiến từ nguồn vay bội chi NSNN
|
k2
|
Nguồn vốn dành cho quyết toán giai
đoạn 2021-2025
|
2.200.000
|
Bao gồm 252.388 triệu đồng nguồn bổ
sung lừ tiết kiệm chi năm 2020
|
k3
|
Dự phòng chung còn lại
|
1.000.000
|
|
2
|
Dự kiến chi đầu tư công ngân sách
huyện, xã
|
37.012.247
|
|
a
|
Nguồn tiền thu sử dụng đất đấu giá cấp
huyện, xã
|
34.661.131
|
|
b
|
Cân đối về các huyện, thị xã, thành phố
|
1.200.000
|
|
c
|
Chi từ nguồn tăng thu dự toán thời kỳ ổn
định NS huyện xã
|
221.116
|
|
h
|
Đất dân cư dịch vụ của các địa phương
|
930.000
|
|
C
|
Dự kiến phân bổ vốn đầu tư công từ
nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành
để đầu tư
|
257.665
|
|