Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 16/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Bùi Văn Hoàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Cần cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 2364/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết quy định chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ đối với người thực hiện nhiệm vụ khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính:
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hằng
tháng |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
||
1 |
Phó Trưởng ban Tuyên giáo - Dân vận Đảng ủy |
1,1 |
1,0 |
0,8 |
2 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
1,1 |
1,0 |
0,8 |
3 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
2,3 |
2,2 |
2,1 |
4 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1,7 |
1,4 |
1,2 |
5 |
Nhân viên Đài truyền thanh |
1,4 |
1,1 |
1,0 |
6 |
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ |
1,4 |
1,2 |
1,0 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ |
1,3 |
1,1 |
0,9 |
8 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
1,3 |
1,1 |
0,9 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với xã, thị trấn và phường có tổ chức Hội Nông dân) |
1,3 |
1,1 |
0,9 |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,3 |
1,1 |
0,9 |
11 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,3 |
1,1 |
0,9 |
12 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,1 |
0,9 |
0,7 |
13 |
Chủ tịch Hội Khuyến học |
1,1 |
0,9 |
0,7 |
14 |
Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
1,1 |
0,9 |
0,7 |
15 |
Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong |
1,1 |
0,9 |
0,7 |
16 |
Trưởng ban Thanh tra nhân dân |
1,1 |
1,0 |
0,8 |
|
Cộng |
21,0 |
18,0 |
15,0 |
2. Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hằng
tháng |
|
Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã |
Thôn, tổ dân phố còn lại |
||
1 |
Bí thư chi bộ |
1,9 |
1,4 |
2 |
Trưởng thôn (Tổ trưởng Tổ dân phố) |
2,7 |
2,1 |
3 |
Trưởng Ban công tác mặt trận |
1,4 |
1,0 |
Tổng |
6,0 |
4,5 |
3. Mức hỗ trợ hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố: