Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động; mức khoán kinh phí, hỗ trợ hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 16/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 26/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Nguyễn Văn Lộc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 26 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3388/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động; mức khoán kinh phí, hỗ trợ hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 49/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
STT |
Chức danh |
1 |
Thư ký Đảng ủy |
2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
3 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
7 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
8 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
9 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự |
10 |
Phụ trách công tác nội vụ, thi đua, tôn giáo, dân tộc |
11 |
Phụ trách công tác văn thư, lưu trữ, thủ quỹ |
12 |
Phụ trách công tác Đài truyền thanh |
13 |
Phụ trách một phần công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực |
14 |
Phụ trách công tác gia đình và trẻ em, giảm nghèo |
15 |
Phụ trách công tác kế hoạch, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp |
16 |
Phụ trách công tác thương mại dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khoa học và công nghệ, hợp tác xã |
17 |
Phụ trách công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân |
18 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân |
19 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kiêm Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên |
20 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
21 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
22 |
Trưởng ban Dân Vận Đảng ủy |
23 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy |
24 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy (đối với cơ sở đảng có từ 300 đảng viên trở lên) |
25 |
Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
26 |
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
Điều 2. Phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở ấp, khu phố
1. Phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: 1,5 x mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
a) Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên, khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên hoặc ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, mức phụ cấp: 2,0 x mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Đối với ấp, khu phố không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, mức phụ cấp: 1,5 x mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở ấp, khu phố
1. Hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Hỗ trợ hàng tháng theo trình độ đào tạo
Trình độ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
Hệ số x mức lương cơ sở/người/tháng |
Đại học |
0,84 |
Cao đẳng |
0,60 |
Trung cấp |
0,36 |
Sơ cấp và chưa đào tạo |
0,21 |
b) Nâng mức hỗ trợ theo niên hạn
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cứ sau thời gian làm việc đủ 03 năm (36 tháng) đối với trình độ đại học, cao đẳng; đủ 02 năm (24 tháng) đối với trình độ trung cấp, sơ cấp và chưa qua đào tạo nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật, được xét nâng thêm một mức hỗ trợ theo niên hạn tương ứng với trình độ đào tạo, cụ thể như sau:
Trình độ |
Mức hỗ trợ theo niên hạn tương ứng với trình độ đào tạo |
|||||||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Mức 6 |
Mức 7 |
Mức 8 |
Mức 9 |
Mức 10 |
Mức 11 |
Mức 12 |
|
Đại học |
0,84 |
1,17 |
1,5 |
1,83 |
2,16 |
2,49 |
2,82 |
3,15 |
3,48 |
|
|
|
Cao đẳng |
0,6 |
0,91 |
1,22 |
1,53 |
1,84 |
2,15 |
2,46 |
2,77 |
3,08 |
3,39 |
|
|
Trung cấp |
0,36 |
0,56 |
0,76 |
0,96 |
1,16 |
1,36 |
1,56 |
1,76 |
1,96 |
2,16 |
2,36 |
2,56 |
Sơ cấp và chưa đào tạo |
0,21 |
0,39 |
0,57 |
0,75 |
0,93 |
1,11 |
1,29 |
1,47 |
1,65 |
1,83 |
|
|
c) Hỗ trợ công vụ
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hỗ trợ công vụ là 25% tổng phụ cấp và hỗ trợ hiện hưởng.