HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2019/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 12
tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỀ
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND
ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành
quy định phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ
chi phí quản lý chung và một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường
trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định phân cấp
nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý
chung và một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua
ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỀ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG, TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của
HĐND tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường,
tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi
trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực
hiện các nhiệm vụ, dự án chi về tài nguyên môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
của ngân sách cấp tỉnh
1. Quản lý đất đai
a) Điều tra, đánh giá đất đai
trên địa bàn tỉnh theo định kỳ và theo chuyên đề;
b) Lập, chỉnh lý bản đồ địa
chính cấp tỉnh;
c) Thống kê đất đai; kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
d) Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
đ) Điều tra thu thập thông tin
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; lập
bản đồ giá đất;
e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ
sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền
(nếu có);
g) Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai;
2. Đo đạc và bản đồ
a) Các hoạt động đo đạc và bản
đồ: Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh
chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ chuyên đề phục vụ mục
đích chuyên dụng;
b) Đo đạc và bản đồ về địa giới
hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng, quản lý thông tin,
dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
3. Địa chất và khoáng sản
a) Bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác do cấp tỉnh quản lý;
b) Khoanh định khu vực cấm hoặc
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thuộc thẩm quyền;
c) Lưu trữ, quản lý thông tin về
khoáng sản do cấp tỉnh quản lý.
4. Tài nguyên nước
a) Điều tra, đánh giá tài
nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn
tỉnh; kiểm kê tài nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
b) Điều tra, tổng hợp hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào
nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn;
c) Xây dựng và duy trì hoạt động
quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
d) Xây dựng và duy trì hệ thống
cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại
khác do nước gây ra thuộc phạm vi do cấp tỉnh quản lý;
đ) Các hoạt
động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ,
ao, đầm phá không được san lấp do cấp tỉnh quản lý;
e) Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước;
5. Biển và Hải đảo
a) Điều tra cơ bản tài nguyên
biển và hải đảo;
b) Các nhiệm vụ, dự án, đề án
thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền, có tính chất chi từ nguồn kinh phí
hoạt động kinh tế;
c) Quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
d) Điều tra, thống kê, phân loại,
quản lý tài nguyên biển và hải đảo;
đ) Hoạt động quan trắc, giám
sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
e) Thiết lập và quản lý hành
lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh;
g) Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh.
6. Khí tượng thủy văn và giám
sát biến đổi khí hậu
a) Hoạt động trạm quan trắc khí
tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa
bàn tỉnh;
b) Dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn, truyền thông tin thiên tai do cấp tỉnh quản lý;
c) Giám sát biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng, quản lý thông tin,
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
7. Viễn thám
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu
viễn thám (nếu có).
8. Các nhiệm vụ khác
a) Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy
hoạch các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng, điều chỉnh chiến
lược, kế hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi
trường (không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ
môi trường);
c) Xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật, đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và
khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến
đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có);
d) Xây dựng, tích hợp, lưu trữ,
quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên
ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý
tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi
thường xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
đ) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt
động kinh tế do cấp tỉnh quản lý; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên
môi trường theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế;
e) Vốn đối ứng các dự án hợp
tác quốc tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài
nguyên môi trường (nếu có);
g) Sửa chữa lớn, mua sắm trang
thiết bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong
lĩnh vực chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao
gồm chi phí khấu hao tài sản cố định);
h) Nhiệm vụ chi khác về quản lý
đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải
đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học,
chi khác (nếu có) do cấp tỉnh quản lý.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường của ngân sách cấp huyện
1. Quản lý đất đai
a) Thống kê đất đai; kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
b) Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện;
2. Đo đạc và bản đồ
Thành lập bản đồ chuyên đề phục
vụ mục đích chuyên dụng cấp huyện.
3. Địa chất và khoáng sản
a) Bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác do cấp huyện quản lý;
b) Quản lý thông tin về khoáng
sản do cấp huyện quản lý;
4. Tài nguyên nước
a) Xây dựng và duy trì hệ thống
cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại
khác do nước gây ra thuộc phạm vi do cấp huyện quản lý;
b) Các hoạt động bảo vệ tài
nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra ở nguồn nước nội huyện; xác định danh mục hồ, ao, đầm phá
không được san lấp do cấp huyện quản lý;
5. Khí tượng thủy văn và giám
sát biến đổi khí hậu
Truyền thông tin thiên tai do cấp
huyện quản lý.
6. Các nhiệm vụ khác
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn sự
nghiệp hoạt động kinh tế do cấp huyện quản lý;
b) Nhiệm vụ chi khác về quản lý
đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải
đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học,
chi khác (nếu có) do cấp huyện quản lý.
Điều 4. Nhiệm
vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường của ngân sách cấp xã
1. Quản lý đất đai
a) Thống kê, đăng ký đất đai;
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
b) Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập
nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền do cấp xã quản lý.
2. Địa chất và khoáng sản
Bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác do cấp xã quản lý.
3. Khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu
Truyền thông tin thiên tai do cấp
xã quản lý.
4. Các nhiệm vụ khác
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn sự nghiệp
hoạt động kinh tế do cấp xã quản lý.
Điều 5. Tỷ
lệ chi phí quản lý chung trong chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án
Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm
chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản
lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng
nhóm công việc như sau:
Nhóm công việc
|
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật)
|
Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ
thuật)
|
1. Ngoại nghiệp (nhóm I, II,
III)
|
20%
|
15%
|
2. Nội nghiệp (nhóm I, II,
III)
|
15%
|
12%
|
Điều 6. Mức
chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường
Một số nội dung và mức chi cụ
thể:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi lập đề cương nhiệm vụ,
dự án
|
|
|
|
1.1
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
1.200
|
|
1.2
|
Lập đề cương dự án
|
Dự án
|
3.000
|
|
2
|
Họp Hội đồng xét duyệt đề
cương dự án, nhiệm vụ
|
Buổi họp
|
|
Không tính chi họp hội đồng
đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm
|
2.1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
400
|
2.2
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
240
|
2.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
120
|
2.4
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
Bài viết
|
400
|
2.5
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
Bài viết
|
250
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án
bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết)
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt đề cương
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
4.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
500
|
|
4.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin:
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
40
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
80
|
|
4.3
|
Chi cho điều tra viên; công
quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày
|
Mức tiền công 1 người/ngày bằng 150% mức LCS, tính theo lương ngày do
NN quy định cho đơn vị SNCL tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
4.4
|
Chi cho người dẫn đường
|
Người/ngày
|
80
|
Chỉ áp dụng cho điều
tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người ĐP dẫn đường và người
phiên dịch cho điều tra viên
|
4.5
|
Chi cho người phiên dịch tiếng
dân tộc
|
Người/ngày
|
160
|
5
|
Báo cáo tổng kết dự án,
nhiệm vụ
|
|
|
Tùy theo tính chất, quy mô
của dự án, nhiệm vụ
|
5.1
|
Nhiệm vụ
|
Báo cáo
|
4.000
|
5.2
|
Dự án
|
Báo cáo
|
10.000
|
6
|
Hội thảo (nếu có)
|
|
|
|
6.1
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
400
|
|
6.2
|
Thư ký Hội thảo
|
Người/buổi
|
240
|
|
6.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
120
|
|
6.4
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
280
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu dự án,
nhiệm vụ
|
|
|
|
7.1
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
320
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
160
|
|
7.2
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
560
|
|
|
- Thành viên, thư ký Hội đồng
|
Người/buổi
|
320
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện
|
bài viết
|
500
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
320
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
120
|
|
Các quy định khác không nêu tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC và các quy định
khác của pháp luật hiện hành./.