HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁC CẤP NGÂN
SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 08 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 06
tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ
môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị
xã (gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách
1. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách tỉnh:
a) Xây dựng, điều
chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ
môi trường của tỉnh;
b) Xây dựng, thẩm
định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường địa phương; hoạt động thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược của địa phương; thẩm định các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp
môi trường, thuộc trách nhiệm của tỉnh;
c) Hoạt động của
hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản
lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc
gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quy hoạch hệ thống
quan trắc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa
chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây
dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động
đối với môi trường của tỉnh; Chi xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động;
d) Hỗ trợ công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường của địa phương (bao gồm kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của tỉnh;
đ) Hỗ trợ công
tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường,
đánh giá sức chịu tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất
thải, sản phẩm thải bỏ;
e) Hỗ trợ công
tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm
các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường,
lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản
quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do địa
phương quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý
triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối
tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg
ngày 5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ) và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động
thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa
phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Dự án về bảo vệ
môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
g) Hỗ trợ công
tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày
29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà
nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
h) Xây dựng và
duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu
thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ
hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê môi trường địa phương; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của tỉnh;
i) Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ
sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp
tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định;
k) Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển;
l) Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý
thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình
tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất
thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm
quyền); tập huấn và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
(bao gồm cả việc đi tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ); chi giải thưởng, khen
thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết
định;
m) Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra (chi phí của đoàn kiểm tra, thanh tra, xe đi lại, chi
phí kiểm mẫu) việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của tỉnh và theo quyết định
của cấp có thẩm quyền;
n) Hoạt động kiểm
tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động
kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận
hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc
thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm của tỉnh;
o) Hoạt động xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao
gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu
có);
p) Hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp
có thẩm quyền quyết định;
q) Vốn đối ứng
các dự án được ngân sách Trung ương hỗ trợ một phần và hợp tác quốc tế có tính
chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường;
r) Chi các hoạt động
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh: thẩm định,
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; đánh giá, phân loại làng nghề theo mức
độ ô nhiễm môi trường theo quy định và một số nhiệm vụ khác thuộc trách nhiệm địa
phương.
2. Nhiệm vụ chi
cho hoạt động bảo vệ môi trường của ngân sách cấp huyện:
a) Xây dựng, điều
chỉnh kế hoạch, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường của địa phương;
b) Hỗ trợ công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường của cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây
ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm
môi trường trên địa bàn cấp huyện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của cấp huyện;
c) Hỗ trợ công
tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm
các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường,
lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản
quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án);
d) Hỗ trợ hoạt động
thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt trên địa
bàn huyện (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
đ) Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng theo quy định của
pháp luật;
e) Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý
thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình
tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất
thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm
quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường (bao gồm cả việc đi
tập huấn và tổ chức tập huấn); chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường
cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định;
g) Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra (chi phí của đoàn kiểm tra, thanh tra, xe đi lại, chi
phí kiểm mẫu môi trường) việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm
quyền;
h) Hoạt động xác
nhận, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường
đơn giản theo cấp có thẩm quyền (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm
thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có);
i) Hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp
có thẩm quyền quyết định;
k) Hợp đồng lao động
để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn;
l) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá
các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường,
thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ;
m) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường địa phương; báo cáo công tác bảo vệ môi
trường của địa phương;
n) Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện
thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định
của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự
quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội
dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
o) Chi các hoạt động
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện: thẩm định,
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường
làng nghề; tổ chức hướng dẫn, quản lý, chuyển giao, xử lý bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng trên địa bàn và một số nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền của
huyện theo quy định pháp luật.
3. Nhiệm vụ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường đối với cấp xã từ nguồn
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban nhân dân cấp xã
thu và được để lại để sử dụng theo quy định pháp luật, các nhiệm vụ chi gồm:
a) Hỗ trợ công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã (bao gồm kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm
môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng
ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
b) Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ
sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp
tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội);
c) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến
các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm
môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo
quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá
nhân được cấp có thẩm quyền quyết định;
d) Các hoạt động
bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính,
Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị (VPCP);
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|