HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG
TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý
và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
15/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị
xã Sông Cầu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Yên KhóaVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNHPHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND Ngày 07 tháng 12 năm 2018của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời
hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè phố và được Uỷ ban nhân
dân thành phố Tuy Hoà, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện
Sơn Hòa, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa và Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An cấp Giấy
phép sử dụng tạm thời hè phố.
Không áp dụng thu phí đối với trường hợp cấp
phép sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông cho việc tổ chức cưới hỏi,
tang lễ; đối tượng được sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức trông giữ xe theo
hình thức đấu giá nộp phí.
Điều 2. Nội dung và mức
thu phí
1. Cơ quan thu phí
Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn thuộc thành
phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, huyện Đông Hòa, huyện Tuy An và huyện Sơn Hòa.
2. Căn cứ tính phí
Căn cứ tính phí là diện tích hè phố và thời gian
được thể hiện trên giấy phép sử dụng tạm thời hè phố do Uỷ ban nhân dân thành
phố Tuy Hòa, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa, Uỷ
ban nhân dân huyện Tuy An và Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa cấp.
3. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định chi tiết trong Phụ lục
I, II, III, IV, V đính kèm.
4. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 20% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tạiKhoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 80% số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí./
Số TT
|
Nội dung
Vị trí
|
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh,
buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh,
buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02
buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích
giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích
giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên,
không cố định
|
1
|
- Vị
trí 1 (gồm các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Thái Học,
Trần Phú, Ngô Quyền và Nguyễn Trãi)
|
20.000
|
40.000
|
15.000
|
30.000
|
14.000
|
28.000
|
5.000
|
2
|
- Vị
trí 2 (gồm các tuyến đường Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Lương Văn Chánh, Điện
Biên Phủ, Nguyễn Du, Duy Tân và Trường Chinh)
|
15.000
|
30.000
|
15.000
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
5.000
|
3
|
- Vị
trí 3 (gồm các tuyến đường Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tất Thành, Phan Bội
Châu, Tản Đà, Nguyễn Công Trứ, Chu Mạnh Trinh, Yersin, Huỳnh Thúc Kháng, Trần
Quý Cáp, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Chu Văn An, Lê Quý Đôn,
Lý Tự Trọng, Đồng Khởi, Nguyễn Thị Minh Khai, Bà Triệu, Lê Duẩn, Góc Đông Bắc
bờ biển và đường bao Khu đô thị Hưng Phú (phía Tây)).
|
12.000
|
24.000
|
15.000
|
30.000
|
8.000
|
16.000
|
5.000
|
Số TT
|
Nội dung
Vị trí
|
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh,
buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh,
buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02
buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích
giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
01 buổi/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích
giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng
từ 02 buổi trở lên/ngày)
|
Sử dụng tạm thời hè phố không thường
xuyên, không cố định
|
1
|
- Vị
trí 1gồm:
+
Các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình
Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh.
+
Các điểm: Điểm phía tây Ngân hàng NN & PTNT, điểm Quảng trường phía giáp
đường Nguyễn Huệ, điểm Công viên chợ phía giáp đường Phạm Văn Đồng, điểm phái
đông Bưu điện thị xã.
|
15.000
|
30.000
|
15.000
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
5.000
|
2
|
- Vị
trí 2 gồm:
+
Các tuyến đường: Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền,
Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng.
+ Các
điểm: Hè phố đường Nguyễn Hồng Sơn phía giáp sông Tam Giang, cách mép đường
Phạm Văn Đồng 5m.
|
10.000
|
20.000
|
15.000
|
30.000
|
7.000
|
14.000
|
5.000
|
3
|
- Vị
trí 3 gồm các tuyến đường: Mạc Đỉnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu
Cơ, Lạc Long Quân).
|
7.000
|
14.000
|
15.000
|
30.000
|
5.000
|
10.000
|
5.000
|