Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 16/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lâm Văn Mẫn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức chi thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định mức chi thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Các hoạt động công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả các đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh);
b) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
đ) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
e) Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm của Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Nội dung chi và mức chi
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
a |
Xây dựng đề cương chương trình. |
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình. - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình. |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 15/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
b |
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
|
- Chủ trì cuộc họp. |
150.000 đồng/người/buổi. |
|
- Đại biểu được mời tham dự. |
100.000 đồng/người/buổi. |
|
- Bài tham luận. |
300.000 đồng/bài viết. |
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa. |
200.000 đồng/bài viết. |
2 |
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính. |
Theo quy định của pháp luật hiện hành. |
3 |
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 13 9/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
5 |
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính. |
Theo quy định của pháp luật hiện hành. |
6 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính. |
Theo quy định của pháp luật hiện hành. |
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính. |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính. |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 15/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
b |
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính. |
Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. |
c |
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính. |
- Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. |
- Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
||
8 |
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài. |
|
a |
Các đoàn đi trong nước. |
Theo quy định của pháp luật hiện hành. |
b |
Các đoàn đi nước ngoài. |
Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. |
9 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính. |
|
a |
Chuyên gia trong nước. |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
b |
Chuyên gia nước ngoài. |
|
10 |
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính. |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
11 |
Chi dịch tài liệu. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước. |
12 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính. |
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng. |
13 |
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính. |
|
a |
Chi làm thêm giờ. |
Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV- BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức |
b |
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
c |
Một số khoản chi khác. |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |