HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/2010/NQ-HĐND
|
Đồng
Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM
2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét
quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Trên cơ sở các Nghị quyết số
146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình
năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10
năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Tờ trình số 2911/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 về việc thông
qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011;
sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng
Bình năm 2011 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển
năm 2011: 1.128.200 triệu đồng
(Một ngàn một trăm hai mươi tám
tỷ, hai trăm triệu đồng chẵn)
Trong đó:
1. Quỹ phát triển đất: 97.860
triệu đồng;
+ Thu từ tiền sử dụng đất:
91.560 triệu đồng;
+ Thu từ tiền thuê đất: 6.300
triệu đồng;
2. Vốn do các huyện, thành phố
phân bổ : 233.120 triệu đồng;
+ Vốn quỹ đất: 155.120 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách tập trung:
78.000 triệu đồng.
3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ:
797.220 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách tập trung: 118.100
triệu đồng;
+ Vốn quỹ đất: 58.520 triệu đồng;
+ Vốn xổ số kiến thiết: 8.000
triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu của
Chính phủ: 482.600 triệu đồng;
+ Vốn nước ngoài (ODA): 130.000
triệu đồng;
4. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu
tư phát triển năm 2011 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển
giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2011 được quy định tại Phụ lục II và
danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2011
được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2011 cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với nguồn vốn do các huyện, thành
phố bố trí phải đảm bảo vốn cho các công trình do cấp huyện quản lý đã được tỉnh
phê duyệt và bố trí vốn các năm trước theo quy định của Nhà nước; bố trí đảm bảo
mức vốn tối thiểu cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo hướng dẫn của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề phát sinh, Ủy ban dân nhân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để xem xét quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
Điều 3.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 thông qua./.
PHỤ LỤC I
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
KH
vốn đầu tư phát triển năm 2010 (giao đầu năm)
|
KH
vốn đầu tư phát triển năm 2011 TW thông báo
|
KH
vốn đầu tư phát triển năm 2011 tỉnh bố trí
|
Tỷ
trọng (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN
|
1.099.701
|
1.108.700
|
1.128.200
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương
|
330.390
|
496.100
|
515.600
|
|
|
Trong đó mức tối thiểu
phải bố trí TW thông báo cho:
|
|
|
|
|
|
+ Vốn giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
68.000
|
104.000
|
104.000
|
|
|
+ Vốn khoa học - công nghệ
|
16.000
|
18.000
|
18.000
|
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
121.190
|
196.100
|
196.100
|
|
2
|
Vốn quỹ đất
|
202.200
|
300.000
|
305.200
|
|
3
|
Vốn thu từ tiền thuê đất
|
|
|
6.300
|
|
4
|
Vốn thu từ xổ số kiến
thiết
|
7.000
|
|
8.000
|
|
II
|
Nguồn vốn vay nhàn rỗi
Kho bạc Nhà nước
|
50.000
|
|
|
|
III
|
Nguồn vốn hỗ trợ có mục
tiêu của Chính phủ
|
390.686
|
482.600
|
482.600
|
|
IV
|
Nguồn vốn Chương trình
mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn
|
208.625
|
Trung
ương chưa thông báo
|
V
|
Nguồn vốn nước ngoài
(ODA)
|
120.000
|
130.000
|
130.000
|
|
B
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC
NGUỒN VỐN
|
906.306
|
|
1.128.200
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương
|
330.390
|
|
515.600
|
|
I.1
|
Nguồn vốn giao cho các
huyện, thành phố phân bổ
|
174.510
|
|
233.120
|
|
|
(Có chi tiết ở Biểu phụ
lục III)
Trong đó: + Mức vốn tối
thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề
|
44.368
|
|
69.600
|
|
I.2
|
Nguồn vốn cân đối NS địa
phương do tỉnh phân bổ
|
155.880
|
|
184.620
|
|
1
|
Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích
|
1.860
|
|
1.100
|
|
2
|
Vốn hỗ trợ đầu tư xây
dựng CSHT ngoài hàng rào và hỗ trợ khác theo chính sách khuyến
khích, ưu đãi của
|
20.000
|
|
20.000
|
|
3
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
6.000
|
|
8.000
|
|
4
|
Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ
các công trình đã hoàn thành
|
5.000
|
|
5.000
|
|
6
|
Vốn bố trí cho các lĩnh
vực
|
123.020
|
|
150.520
|
|
|
Trong đó: - Vốn cho giáo dục
- đào tạo
|
23.632
|
|
34.400
|
|
|
- Vốn cho khoa học - công
nghệ
|
16.000
|
|
18.000
|
|
|
- Đối ứng ODA
|
22.100
|
|
32.000
|
|
|
- Vốn phân bổ cho các dự
án
|
61.288
|
|
66.120
|
|
7
|
Phân bổ chi tiết
|
123.020
|
|
150.520
|
100
|
-
|
Lĩnh vực công nghiệp -
điện
|
5.000
|
|
5.200
|
3,45
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
4.500
|
|
5.200
|
3,45
|
-
|
Lĩnh vực khoa học - công
nghệ
|
16.000
|
|
18.000
|
11,96
|
-
|
Lĩnh vực an ninh quốc
phòng
|
18.500
|
|
18.520
|
12,30
|
-
|
Lĩnh vực quản lý Nhà
nước
|
8.100
|
|
16.000
|
10,63
|
-
|
Lĩnh vực nông nghiệp -
thủy lợi
|
19.448
|
|
22.000
|
14,62
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
15.000
|
|
20.800
|
13,82
|
-
|
Lĩnh vực giao thông - vận
tải
|
12.050
|
|
15.300
|
10,16
|
-
|
Lĩnh vực thương mại - dịch
vụ
|
4.000
|
|
3.600
|
2,39
|
-
|
Lĩnh vực giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
23.632
|
|
34.400
|
22,85
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
2.600
|
|
5.300
|
3,52
|
-
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin
- thể dục thể thao
|
6.250
|
|
6.000
|
3,99
|
-
|
Lĩnh vực y tế - bảo vệ
sức khỏe
|
1.040
|
|
2.500
|
1,66
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
-
|
|
700
|
0,47
|
-
|
Lĩnh vực hạ tầng công
cộng
|
9.000
|
|
9.000
|
5,98
|
1.3
|
Quỹ phát triển đất
|
|
|
97.860
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất
|
|
|
91.560
|
|
|
Thu từ tiền thuê đất
|
|
|
6.300
|
|
II
|
Nguồn vốn hỗ trợ có
mục tiêu của Chính phủ
|
353.500
|
482.600
|
482.600
|
|
1
|
Vốn thực hiện Nghị quyết
39/NQ-TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị
|
77.000
|
64.000
|
64.000
|
|
2
|
Vốn đầu tư hạ tầng Khu
kinh tế cửa khẩu
|
22.000
|
33.000
|
33.000
|
|
3
|
Đầu tư thực hiện QĐ số
160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007 của TTCP về hỗ trợ các xã biên giới
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
4
|
Chương trình bảo vệ và phát
triển rừng
|
|
11.000
|
11.000
|
|
5
|
Vốn hỗ trợ đầu tư hạ
tầng phục vụ du lịch
|
18.000
|
16.000
|
16.000
|
|
6
|
Đầu tư hạ tầng NTTS, hạ
tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
7
|
Đầu tư thực hiện QĐ số
193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của TTCP về di dân, tái định cư
|
8.000
|
4.000
|
4.000
|
|
8
|
Vốn hỗ trợ đầu tư huyện
nghèo theo NQ 30a/NQ-CP của Chính phủ
|
20.000
|
29.000
|
29.000
|
|
9
|
Đầu tư Chương trình đê biển
từ Q. Ninh đến Q.Nam
|
20.000
|
55.000
|
55.000
|
|
10
|
Hỗ trợ đầu tư các khu công
nghiệp, khu kinh tế
|
50.000
|
92.000
|
92.000
|
|
11
|
Đầu tư hạ tầng quản lý
bảo vệ biên giới
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
|
12
|
Đầu tư các trung tâm y tế
tỉnh, huyện
|
12.000
|
9.000
|
9.000
|
|
13
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
|
14
|
Chương trình 134 kéo dài
|
|
5.000
|
5.000
|
|
15
|
Vốn hỗ trợ xây dựng nhà
ở cho người nghèo theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 2/12/2008
của
|
5.000
|
18.100
|
18.100
|
|
16
|
Hỗ trợ vốn đối ứng ODA
|
38.000
|
42.000
|
42.000
|
|
17
|
Hỗ trợ đầu tư khác
|
55.000
|
73.000
|
73.000
|
|
III
|
Vốn đầu tư phát triển
thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn
|
102.416
|
Trung
ương chưa thông báo
|
IV
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
120.000
|
130.000
|
130.000
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Tổng
số vốn
|
Trong
đó:
|
Ghi
chú
|
Vốn
NSTT
|
Vốn
quỹ đất
|
|
Tổng số vốn giao cho các
huyện, thành phố phân bổ
|
233.120
|
78.000
|
155.120
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT
và dạy nghề do các huyện, thành phố bố trí
|
69.600
|
|
|
|
|
Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
4.881
|
|
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương
|
233.120
|
78.000
|
155.120
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
88.846
|
11.846
|
77.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
26.525
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
535
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
2
|
Huyện Minh Hóa
|
11.365
|
10.465
|
900
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
3.393
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Tuyên Hóa
|
12.255
|
9.555
|
2.700
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
3.659
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
686
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
4
|
Huyện Quảng Trạch
|
33.283
|
12.283
|
21.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
9.937
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
1.163
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
5
|
Huyện Bố Trạch
|
37.565
|
13.565
|
24.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
11.215
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
1.025
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
6
|
Huyện Quảng Ninh
|
16.445
|
7.925
|
8.520
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
4.910
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
523
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
7
|
Huyện Lệ Thủy
|
33.361
|
12.361
|
21.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD
- ĐT và dạy nghề
|
9.960
|
|
|
|
|
- Trả nợ vay KCHKM năm 2009
và 2010
|
949
|
|
|
Giao Sở Tài chính trả nợ
|
II
|
Nguồn vốn hỗ trợ huyện
nghèo theo NQ 30a/NQ-CP của Chính phủ
|
29.000
|
|
|
Giao UBND huyện Minh Hóa
phân bổ
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2011
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình
|
Tổng
mức đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2011
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.032.000
|
59.000
|
|
|
I
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu của
Chính phủ
|
700.000
|
59.000
|
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
350.000
|
30.000
|
|
|
1
|
Trục đường chính Bắc - Nam rộng
60 m xã Bảo Ninh (giai đoạn 1)
|
350.000
|
10.000
|
Sở GTVT
|
|
2
|
Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật
Lệ, thành phố Đồng Hới
|
80.000
|
10.000
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
|
3
|
Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót
lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình
|
96.000
|
10.000
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
b
|
Công trình xây dựng mới
|
1.390.000
|
29.000
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu thể thao đa chức
năng
|
100.000
|
2.000
|
Sở VHTT&DL
|
|
2
|
Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp Khu
di tích lăng mộ và đền thờ Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh
|
220.000
|
2.000
|
Sở VHTT&DL
|
|
3
|
Tuyến đường ven 2 bờ sông Cầu
Rào
|
200.000
|
10.000
|
Cty TNHH 1 TV MT và PTĐT QB
|
|
4
|
Cầu Nhật Lệ 2
|
870.000
|
15.000
|
Sở GTVT
|
|
II
|
Nguồn vốn trái phiếu Chính
phủ
|
2.332.000
|
|
|
|
1
|
Đường về xã Thượng Trạch
|
125.000
|
Kế
hoạch vốn Trung ương giao sau
|
Sở GTVT
|
|
2
|
Hồ chứa nước sông Thai
|
99.000
|
Sở NN&PTNT
|
|
3
|
Đường vào cầu về xã Văn Hóa
|
478.000
|
Sở GTVT
|
|
4
|
Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi
biên giới)
|
894.000
|
Sở GTVT
|
|
5
|
Đường nối Khu kinh tế Hòn La với
Khu công nghiệp xi măng tập trung Tiến Hóa
|
736.000
|
BQL Khu kinh tế
|
|
III
|
Các nguồn vốn huy động khác
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xi măng Sông Gianh
giai đoạn II
|
|
Đầu
tư theo tiến độ dự án
|
|
|
2
|
Nhà máy xi măng Công ty Cổ phần
VLXD Việt Nam
|
|
|
|
3
|
Nhà máy luyện gang và sản xuất
phôi thép xã Quảng Phú
|
|
|
|
4
|
Nhà máy xi măng Áng Sơn II
|
|
|
|
5
|
Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch
|
|
|
|
6
|
Nhà máy sản xuất bột Canxium
cacbonat chất lượng cao của Công ty CP Tập đoàn Linh Thành
|
|
|
|