HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
151/2010/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày
21 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA “ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO BÁC SỸ, DƯỢC SỸ ĐẠI HỌC TUYẾN
Y TẾ CƠ SỞ TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng
02 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình mới; Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn 2010 và tầm nhìn đến năm 2020”; Quyết định số
1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
"Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc
miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế
độ cử tuyển”; Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ
quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư liên tịch số
13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 7 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ:
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Uỷ
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006;
Sau khi xem xét Tờ trình số 956/TTr-UBND ngày
7 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án “Đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại
học tuyến cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 - 2020”; báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hoá - Xã hội & Dân tộc, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế
cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 – 2020 (Có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng nhiệm
vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình khoá XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Cường
|
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO BÁC SỸ VÀ DƯỢC SỸ ĐẠI HỌC TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TỈNH HÒA
BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nước, ngày
23/02/2005, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 46-NQ/TW về công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; một trong những nhiệm
vụ, giải pháp quan trọng là phải “phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và
chất lượng cho đội ngũ cán bộ y tế; tăng cường đào tạo cán bộ y tế theo hình thức
cử tuyển cho miền núi và đồng bằng sông Cửu Long”.
I. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
Y TẾ CỦA TỈNH HIỆN NAY
Hòa Bình là tỉnh miền núi, kinh tế còn nhiều khó
khăn; chính sách tuyển dụng và thu hút nhân tài chưa thu hút được các bác sỹ,
dược sỹ đại học về công tác tại tỉnh. Nhiều năm qua số bác sỹ, dược sỹ đại học
về tỉnh Hòa Bình công tác rất ít, thậm trí là người có hộ khẩu ở Hòa Bình sau
khi tốt nghiệp đã không trở về tỉnh công tác mà đến các tỉnh, thành phố lân cận
làm việc. Công tác xã hội hoá y tế còn nhiều hạn chế; nhu cầu bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân ngày càng cao, do vậy các cơ sở y tế công lập
của tỉnh luôn trong tình trạng thiếu nhân lực có trình độ đại học trở lên ở tất
cả các tuyến đặc biệt là tuyến y tế cơ sở*.
Biên chế giao cho ngành y tế đạt 77,7% so với
nhu cầu biên chế tối thiểu (mới có 2043/2620 biên chế). Toàn tỉnh có 527 bác sỹ
(BS), trong đó có 220 BS đang công tác tại tuyến tỉnh; 155 bác sỹ đang công tác
tại tuyến huyện; 124 bác sỹ tuyến xã đạt tỷ lệ 59,04% xã có BS; 28 BS hành nghề
y tư nhân; có 54 dược sỹ đại học (DSĐH), trong đó có 27 DSĐH hành nghề dược tư
nhân (xem phụ lục 1 và 2). Nếu tính riêng tỷ lệ BS và dược sỹ đại học/1vạn dân
trực tiếp phục vụ tại tuyến y tế cơ sở thì tỷ lệ đạt thấp so với yêu cầu, hiện
mới có 3,7 BS/1vạn dân (mục tiêu 7 BS/1vạn dân); 0,09 dược sỹ đại học (DSĐH)/1vạn
dân (mục tiêu 1,5 DSĐH/1vạn dân), (xem phụ lục 3 và 4).
Từ năm 1998 - 2009 đào tạo được 168 BS cho tuyến
xã (BS chuyên tu); 42 BS cử tuyển, 07 DS đại học cử tuyển; đào tạo chính quy
theo địa chỉ 24 BS (đang học), (xem phụ lục 5, 6 và 7).
Y tế tuyến cơ sở trong những năm gần đây đã được
bổ sung một số bác sỹ và dược sỹ đại học (tốt nghiệp đại học chính quy hoặc từ
nguồn cử tuyển), nhưng với số lượng rất ít nên chưa đáp ứng được yêu cầu nhân lực
bác sỹ, dược sỹ của các đơn vị y tế tuyến cơ sở.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ
Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới; Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn
2010 và tầm nhìn đến năm 2020”; Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho
vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng
sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển”; Nghị định
134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các
cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày
07/4/2008 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính , Nội vụ, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006;
Để nhanh chóng khắc phục tình trạng thiếu bác sỹ,
dược sỹ đại học ở tuyến y tế cơ sở như đã đề cập nêu trên và để đáp ứng yêu cầu
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân ngày càng cao, đặc biệt đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, việc Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai
đoạn 2010-2020 là cần thiết.
Phần II
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU
- Xây dựng hệ thống y tế tỉnh Hòa Bình ổn định,
phát triển và từng bước hiện đại hoá, nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc,
nâng cao sức khỏe của nhân dân với chất lượng ngày càng cao; giảm tỷ lệ mắc bệnh,
tỷ lệ tử vong, cải thiện chất lượng cuộc sống, cải thiện giống nòi, tăng tuổi
thọ của người dân; góp phần thực hiện mục tiêu chung của ngành y tế, trong lĩnh
vực đào tạo cán bộ y tế cho tuyến y tế cơ sở phải đạt được những mục tiêu cụ thể
sau:
- Phấn đấu đến năm 2020 nâng tỷ
lệ bác sỹ, dược sỹ đại học phục vụ tại các đơn vị y tế công lập tuyến cơ sở là:
+ 7 BS/vạn dân;
+ 1,5 DSĐH/vạn dân;
+ Đủ số lượng BS theo quy định cho các đơn vị y
tế tuyến huyện;
+ 100% Trạm Y tế xã, phường, thị trấn có BS.
II. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
1. Quy mô đào tạo
Theo thống kê số BS tuyến y tế cơ sở giảm đi do
nghỉ hưu bình quân 03 người/năm (sau 10 năm sẽ giảm đi 30 BS); số BS giảm do biến
động khác là 54 BS; số BS chính quy về tuyến y tế cơ sở công tác ngoài Đề án
sau 10 năm là 10 BS; số dược sỹ tuyến y tế cơ sở bình quân giảm do nghỉ hưu 01
người/năm; chuyển công tác khác 0,3 người/năm. Số DS giảm do biến động khác 10
năm qua là 10 DS. Trong 10 năm qua chỉ tuyển được 03 DS đại học.
Nhu cầu bác sỹ, dược sỹ cần đào tạo theo bình
quân/10.000 dân, cân đối giữa số nghỉ hưu, chuyển công tác, số tuyển dụng mới
hàng năm, số bổ sung do những biến động, rủi ro xẩy ra ngoài ý muốn và tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên; dự kiến số BS, dược sỹ đại học cần đào tạo trong 10 năm tới
là:
- Số BS cần đào tạo là 420, trong đó:
+ Trạm Y tế xã là 86 BS;
+ Các đơn vị y tế tuyến huyện là 260 BS;
+ Số cần đào tạo bổ sung là 74 BS (để thay thế số
bác sỹ nghỉ hưu, chuyển công tác và biến động khác).
- Số dược sỹ cần đào tạo: Trên cơ sở tính toán
giữa nhu cầu số dược sỹ, trừ đi số dược sỹ nghỉ hưu, chuyển công tác và biến động
khác, cần đào tạo thêm 145 dược sỹ đại học.
Như vậy: Tổng số bác sỹ, dược sỹ đại học cần đào
tạo trong 10 năm tới là 565 người, trong đó có 420 bác sỹ và 145 dược sỹ đại học
(xem phụ lục 8 và 9).
2. Kế hoạch đào tạo (xem phụ lục 10)
a) Loại hình đào tạo và địa điểm đào tạo:
- Đào tạo chính quy: Tư vấn hướng nghiệp, khuyến
khích học sinh tốt nghiệp các trường trung học phổ thông nộp hồ sơ thi vào vào
các trường đại học y, dược trong cả nước. Có chính sách của địa phương để động
viên, thu hút các BS, dược sỹ đại học sau khi tốt nghiệp về công tác tại tuyến
cơ sở.
- Đào tạo liên thông (chuyên tu):
+ BS: Từ 35 - 40 người/năm, tại Trường Đại học Y
Dược Thái Nguyên và Trường Đại học Y Thái Bình.
+ Dược sỹ: Từ 9 - 12 người/năm, tại Trường Đại học
Dược Hà Nội và Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, Đại học Y Hải Phòng.
- Đào tạo chính quy theo địa chỉ:
+ BS: Từ 15 - 20 người/năm, tại Trường Đại học Y
Dược Thái Nguyên và Trường Đại học Y Thái Bình;
+ Dược sỹ: Từ 6 - 8 người/1 năm, tại Trường Đại
học Y Dược Thái Nguyên;
- Đào tạo cử tuyển:
+ BS: 10 người/1 năm, tại Trường Đại học Y Thái
Nguyên và Trường Đại Y Hải Phòng;
+ Dược sỹ: 05 người/1 năm, tại Trường Đại học Dược
Hà Nội và Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn
đối tượng đào tạo:
- Đào tạo liên thông (chuyên tu 4 năm):
+ Đối tượng là những cán bộ y, dược đang công
tác tại các cơ sở y tế công lập đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế;
+ Cam kết công tác lâu dài tại các cơ sở y tế
tuyến cơ sở của tỉnh Hoà Bình;
+ Được Hội đồng xét tuyển của tỉnh cử đi học.
- Đào tạo chính quy theo địa chỉ (Bác sỹ 6 năm;
dược sỹ 5 năm):
+ Đối tượng là những học sinh đã dự thi tuyển đại
học khối A hoặc khối B đạt điểm sàn trở lên (theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo);
+ Cam kết công tác lâu dài tại tuyến y tế cơ sở
của tỉnh Hòa Bình;
+ Được Hội đồng xét tuyển của tỉnh cử đi học.
- Đào tạo cử tuyển (BS 7 năm; dược sỹ 6 năm): Thực
hiện theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và Thông tư
liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của liên Bộ:
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Nội
vụ - Uỷ ban Dân tộc.
c) Thời gian đào tạo: Khoá đào tạo đầu tiên năm
2010 và kết thúc việc đào tạo năm 2020;
d) Chế độ chi trả các chi phí đào tạo:
- Loại hình đào tạo cử tuyển hoặc đào tạo thuộc
chỉ tiêu phân bổ của Bộ Y tế theo Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của
Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ từ nguồn ngân sách địa phương;
- Loại hình đào tạo liên thông
(chuyên tu): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí đào tạo (không tính tiền nhà, tiền
tài liệu);
- Loại hình đào tạo chính quy
(đỗ thẳng đại học) và chính quy theo địa chỉ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí
đào tạo (không tính tiền nhà, tiền tài liệu);
- Ngoài ra còn loại hình đào tạo bác sỹ chính
quy cử tuyển ngoài ngân sách Nhà nước do Tổ chức Hỗ trợ phát triển giáo dục miền
núi (HEDO) - thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đào tạo tại Trường Đại học Y
Thái Bình, kinh phí do học sinh đóng góp
e) Tổ chức quản lý đào tạo:
- Tổ chức xét duyệt:
+ Các thí sinh phải có đơn cam kết trở về đơn vị
cử đi học và cam kết chấp hành sự phân công công tác của tỉnh thì được xét duyệt
cử đi học theo đề án này;
+ Các thí sinh cử tuyển theo Nghị định số
134/2006/NĐ-CP của Chính phủ và các đối tượng thuộc chỉ tiêu Bộ Y tế phân bổ
theo Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ do Hội đồng
cử tuyển của tỉnh xét;
+ Các thí sinh đào tạo theo địa chỉ, đào tạo
liên thông (chuyên tu) do Sở Y tế làm cơ quan thường trực xét duyệt trình UBND
tỉnh phê duyệt.
- Quản lý sinh viên:
+ Sinh viên sau khi tốt nghiệp: Giao Sở Nội vụ
phối hợp với Sở Y tế liên hệ với các trường để quản lý bằng tốt nghiệp của các
sinh viên sau tốt nghiệp và phân công công tác theo quy định;
+ Các sinh viên phải chấp hành sự phân công công
tác của tỉnh và phải làm việc tại tuyến cơ sở tối thiểu là 12 năm đối với hệ
liên thông (chuyên tu) và 15 năm đối với hệ đào tạo chính quy cử tuyển hoặc đào
tạo theo địa chỉ. Hết thời gian yêu cầu phục vụ tại tuyến cơ sở theo quy định,
cán bộ y tế được chuyển vùng công tác (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp người học sau tốt nghiệp không chấp
hành sự phân công công tác tại địa phương thì xử lý theo quy định tại Điều 12 của
Nghị định số 134/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
3. Kinh phí đào tạo
Tổng số kinh phí đào tạo trong 10 năm:
27.705.000.000 đồng (Hai mươi bẩy tỷ, bẩy trăm linh năm triệu đồng).
Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách địa phương và
hỗ trợ từ dự án hợp tác y tế (mỗi năm cần chi từ 2,5 tỷ đến 2,7 tỷ đồng cho
công tác đào tạo BS và DSĐH trong khuôn khổ Đề án này).
1. Chi phí cho loại hình đào tạo chính quy (đỗ
thẳng đại học); chính quy theo địa chỉ và đào tạo liên thông 12 triệu đồng/1sinh
viên/1 năm (Bao gồm tiền học phí và kinh phí đào tạo, không kể tiền tài liệu,
nhà ở).
2. Chi phí cho đào tạo cử tuyển 13,2 triệu đồng/1sinh
viên/1 năm (Bao gồm: học phí theo quy định hiện hành, học bổng chính sách = 80%
lương cơ bản, các trợ cấp khác như bảo hiểm y tế, tài liệu = 50% lương cơ bản),
(Chi tiết theo phụ lục 11)./.
PHỤ LỤC
ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO BÁC SỸ, DƯỢC SỸ ĐẠI HỌC TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ
TỈNH HOÀ BÌNH GIAI ĐOẠN 2010-2020
Phụ lục 01
Bảng B.1: Bác sỹ hiện đang công tác tại các đơn
vị y tế công lập tuyến huyện
TT
|
Tên huyện
|
Số bác sỹ hiện
có
|
BVĐK
|
TTYTDP
|
PYT
|
TTDS-KHHGD
|
Tổng số
|
1
|
Lương Sơn
|
12
|
4
|
1
|
1
|
18
|
2
|
Kim Bôi
|
13
|
4
|
1
|
1
|
19
|
3
|
Lạc Thuỷ
|
13
|
3
|
1
|
1
|
18
|
4
|
Tân Lạc
|
6
|
3
|
1
|
0
|
10
|
5
|
Lạc Sơn
|
9
|
2
|
1
|
1
|
13
|
6
|
Yên Thuỷ
|
9
|
2
|
1
|
1
|
13
|
7
|
Kỳ Sơn
|
6
|
2
|
1
|
1
|
10
|
8
|
Cao Phong
|
7
|
2
|
1
|
0
|
10
|
9
|
Mai Châu
|
12
|
2
|
1
|
1
|
16
|
10
|
Đà Bắc
|
7
|
3
|
1
|
1
|
12
|
11
|
Thành phố
|
10
|
3
|
2
|
1
|
16
|
|
Cộng
|
104
|
31
|
14
|
6
|
155
|
Phụ lục 02
Bảng B.2: Bác sỹ hiện đang công tác tại các Trạm
Y tế xã, phường, thị trấn
TT
|
Huyện
|
Số xã
|
Số B/S có mặt
tại TYT xã
|
Số xã có B/S
|
Số xã chưa có
B/S
|
Tỷ lệ % xã có
BS
|
1
|
Lương Sơn
|
20
|
20
|
14
|
6
|
70,00
|
2
|
Kim Bôi
|
28
|
15
|
15
|
13
|
53,57
|
3
|
Cao Phong
|
13
|
6
|
5
|
8
|
38,46
|
4
|
Tân Lạc
|
24
|
13
|
12
|
12
|
50,00
|
5
|
Lạc Sơn
|
29
|
20
|
18
|
11
|
62,06
|
6
|
Yên Thuỷ
|
13
|
11
|
9
|
4
|
69,23
|
7
|
Kỳ Sơn
|
10
|
8
|
8
|
2
|
80,00
|
8
|
Lạc Thuỷ
|
15
|
14
|
13
|
2
|
86,66
|
9
|
Mai Châu
|
23
|
10
|
10
|
13
|
43,47
|
10
|
Đà Bắc
|
20
|
5
|
5
|
15
|
25,00
|
11
|
Thành phố
|
15
|
15
|
15
|
0
|
100,00
|
Tổng số
|
210
|
137
|
124
|
86
|
59,04
|
Phụ lục 03
Bảng B.3: Số bác sỹ, dược sỹ đại học hiện đang
công tác tại tuyến cơ sở
TT
|
Tên huyện
|
Số dược sỹ hiện
có
|
Số bác sỹ hiện
có
|
Huyện
|
Xã
|
TS
|
Huyện
|
Xã
|
TS
|
1
|
Lương Sơn
|
2
|
0
|
2
|
18
|
20
|
38
|
2
|
Kim Bôi
|
0
|
0
|
0
|
19
|
15
|
34
|
3
|
Lạc Thuỷ
|
2
|
0
|
2
|
18
|
14
|
32
|
4
|
Tân Lạc
|
1
|
0
|
1
|
10
|
13
|
23
|
5
|
Lạc Sơn
|
0
|
0
|
0
|
13
|
20
|
33
|
6
|
Yên Thuỷ
|
1
|
0
|
1
|
13
|
11
|
24
|
7
|
Kỳ Sơn
|
0
|
0
|
0
|
10
|
8
|
18
|
8
|
Cao Phong
|
1
|
0
|
1
|
10
|
6
|
16
|
9
|
Mai Châu
|
0
|
0
|
0
|
12
|
5
|
17
|
10
|
Đà Bắc
|
0
|
0
|
0
|
12
|
5
|
17
|
11
|
Thành phố
|
1
|
0
|
1
|
16
|
15
|
31
|
|
Cộng
|
8
|
0
|
8
|
155
|
137
|
292
|
Phụ lục 04
Bảng B.4: Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ đại học /10.000
dân của tuyến cơ sở
Năm
|
Dân số
|
Bác sỹ
|
Tỷ lệ
|
Dược sỹ
|
Tỷ lệ
|
2009
|
788.274
|
292
|
3,70
|
08
|
0,09
|
2020
|
919.158
|
643
|
7,0
|
138
|
1,5
|
Tổng số cần đào
tạo
|
351
|
|
130
|
|
Phụ lục 05
Bảng B.5: Bác sỹ xã đào tạo liên thông từ năm
1998 -2009
Khoá
|
Thời gian
|
Số thí sinh dự
thi
|
Đã tốt nghiệp
|
Đơn vị đào tạo
|
I
|
1998- 2001
|
80
|
38
|
Học viện Quân y
|
II
|
2999 - 2002
|
42
|
12
|
Học viện Quân y
|
III
|
2000 - 2004
|
54
|
15
|
Học viện Quân y
|
IV
|
2001 - 2005
|
32
|
19
|
Học viện Quân y
|
V
|
2002 - 2006
|
19
|
19
|
Học viện Quân y
|
VI
|
2003 - 2007
|
30
|
25
|
Học viện Quân y
|
VII
|
2004 - 2008
|
28
|
19
|
Học viện Quân y
|
VIII
|
2005-2009
|
5
|
4
|
Học viện Quân y
|
21
|
17
|
Đại học Y Thái Bình
|
Tổng
|
|
311
|
168
|
|
Phụ lục 06
Bảng B.6: Kết quả đào tạo bác sỹ hệ cử tuyển
hàng năm
TT
|
Năm
|
Số lượng
|
Trường đào tạo
|
Ghi chú
|
Bác sỹ
|
Dược sỹ
|
1
|
1999- 2007
|
15
|
0
|
ĐH Y khoa Thái Nguyên
|
|
2
|
0
|
ĐH Y khoa Thái Bình
|
|
2
|
2007
|
5
|
0
|
ĐH Y khoa Thái Nguyên
|
|
3
|
2008
|
10
|
5
|
ĐH Thái Nguyên, Hà Nội
|
|
4
|
2009
|
10
|
2
|
ĐH Thái nguyên, Hà Nội
|
|
|
Tổng số
|
42
|
7
|
|
|
Phụ lục 07
Bảng B.7: Bác sỹ chính quy đào tạo theo địa chỉ
TT
|
Năm
|
Số lượng
|
Trường đào tạo
|
Ghi chú
|
1
|
2007
|
5
|
ĐH Y khoa Thái Nguyên
|
|
2
|
2008
|
9
|
ĐH Y khoa Thái Nguyên
|
|
3
|
2009
|
10
|
ĐH Y khoa Thái Nguyên
|
|
Phụ lục 08
Bảng B.8: Bác sỹ cần đào tạo cho tuyến y tế cơ sở
(từ 2010 đến 2020)
TT
|
Tên huyện
|
Yêu cầu bác sỹ
đến 2020
|
Số BS hiện có
|
BS cần đào tạo
mới
|
Huyện
|
xã
|
Huyện
|
xã
|
1
|
Lương Sơn
|
71
|
18
|
20
|
7
|
6
|
2
|
Kim Bôi
|
92
|
20
|
15
|
64
|
13
|
3
|
Lạc Thuỷ
|
42
|
18
|
6
|
10
|
8
|
4
|
Tân Lạc
|
63
|
10
|
13
|
28
|
12
|
5
|
Lạc Sơn
|
106
|
13
|
20
|
62
|
11
|
6
|
Yên Thuỷ
|
50
|
12
|
11
|
23
|
4
|
7
|
Kỳ Sơn
|
28
|
9
|
8
|
9
|
2
|
8
|
Cao Phong
|
33
|
10
|
14
|
7
|
2
|
9
|
Mai Châu
|
41
|
16
|
10
|
2
|
13
|
10
|
Đà Bắc
|
42
|
12
|
5
|
10
|
15
|
11
|
Thành Phố HB
|
70
|
17
|
15
|
38
|
0
|
|
Cộng
|
638
|
155
|
137
|
260
|
86
|
Phụ lục 09
Bảng B.9: Dược sỹ đại học cần đào tạo cho tuyến
cơ sở (từ 2010-2020)
TT
|
Tên huyện
|
Yêu cầu dược sỹ
đến 2020
|
Số DS hiện có
|
DS cần đào tạo
mới
|
Huyện
|
xã
|
Huyện
|
xã
|
1
|
Lương Sơn
|
11
|
2
|
0
|
9
|
0
|
2
|
Kim Bôi
|
24
|
0
|
0
|
24
|
0
|
3
|
Lạc Thuỷ
|
9
|
2
|
0
|
7
|
0
|
4
|
Tân Lạc
|
14
|
1
|
0
|
13
|
0
|
5
|
Lạc Sơn
|
23
|
0
|
0
|
23
|
0
|
6
|
Yên Thuỷ
|
11
|
1
|
0
|
10
|
0
|
7
|
Kỳ Sơn
|
6
|
0
|
0
|
6
|
0
|
8
|
Cao Phong
|
7
|
1
|
0
|
6
|
0
|
9
|
Mai Châu
|
9
|
0
|
0
|
9
|
0
|
10
|
Đà Bắc
|
9
|
0
|
0
|
9
|
0
|
11
|
Thành phố
|
15
|
1
|
0
|
14
|
0
|
|
Cộng
|
138
|
8
|
0
|
130
|
0
|
Phụ lục 10
Bảng B.10: Kế hoạch đào tạo bác sỹ, dược sỹ từ
năm 2010-2020
TT
|
Loại hình đào tạo
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
TS
|
1
|
Liên thông
|
BS
|
35
|
40
|
40
|
40
|
45
|
45
|
40
|
285
|
DS
|
9
|
11
|
11
|
11
|
11
|
12
|
10
|
75
|
2
|
Theo địa chỉ
|
BS
|
15
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
95
|
DS
|
6
|
8
|
8
|
8
|
8
|
7
|
|
45
|
3
|
Cử Tuyển
|
BS
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
40
|
DS
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
25
|
4
|
Tổng số
|
|
80
|
94
|
94
|
94
|
89
|
64
|
50
|
565
|
Phụ lục 11
Bảng B.11: Tổng hợp kinh phí đào tạo trong 10
năm
(Đơn vị tính
1.000đ)
TT
|
Loại hình đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Số lượng
|
Số năm đào tạo
|
Chi phí/ 1 SV
|
Tổng kinh phí
|
Dự kiến Phê duyệt
|
1
|
Liên thông
|
BS
|
285
|
4
|
48.000
|
13.680.000
|
13.680.000
|
DS
|
75
|
4
|
48.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
2
|
Theo địa chỉ
|
BS
|
95
|
6
|
72.000
|
6.840.000
|
3.420.000
|
DS
|
45
|
5
|
60.000
|
2.700.000
|
1.350.000
|
3
|
Cử tuyển
|
BS
|
40
|
7
|
92.000
|
3.680.000
|
3.680.000
|
DS
|
25
|
6
|
79.000
|
1.975.000
|
1.975.000
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
32.475.000
|
27.705.000
|