Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 15/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2018
Ngày có hiệu lực 06/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020;

Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 128/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2019, như sau:

A. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2019

I. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

:

2.080.000 triệu đồng

1. Thu nội địa

:

1.980.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu tiền sử dụng đất

:

200.000 triệu đồng

 - Thu phí bảo vệ môi trường

:

24.010 triệu đồng

2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

100.000 triệu đồng

II. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

:

7.858.999 triệu đồng

1. Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

:

7.535.145 triệu đồng

1.1. Các khoản thu được hưởng 100%

:

 1.748.646 triệu đồng

1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

:

7.500 triệu đồng

1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

:

5.778.999 triệu đồng

Trong đó: - Bổ sung cân đối ổn định

:

4.166.211 triệu đồng

 - Bổ sung có mục tiêu

:

1.612.788 triệu đồng

2. Các khoản thu điều tiết ngân sách Trung ương

:

323.854 triệu đồng

 THU NGÂN SÁCH ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRÊN ĐỊA BÀN

:

7.535.145 triệu đồng

III. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

:

7.468.345 triệu đồng

1. Các khoản chi cân đối ngân sách Nhà nước 

:

6.545.823 triệu đồng

1.1. Chi đầu tư phát triển

:

610.080 triệu đồng

Trong đó: - Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước

:

468.080 triệu đồng

 - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

:

 22.000 triệu đồng

1.2. Chi thường xuyên

:

5.749.010 triệu đồng

Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

:

2.458.079 triệu đồng

 - Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

:

18.071 triệu đồng

1.3. Chi trả nợ lãi vay của Chính quyền địa phương

:

1.100 triệu đồng

1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

:

1.200 triệu đồng

1.5. Dự phòng ngân sách địa phương

:

124.433 triệu đồng

Trong đó: - Dự phòng ngân sách tỉnh

:

72.355 triệu đồng

 - Dự phòng ngân sách huyện, thành phố (cả cấp xã)

:

52.078 triệu đồng

1.6. Trích lập Quỹ phát triển đất

:

 60.000 triệu đồng

2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

:

922.522 triệu đồng

2.1. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia

:

423.548 triệu đồng

2.2. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

:

498.974 triệu đồng

IV. BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (trả nợ vay )

:

66.800 triệu đồng

V. VAY TỪ NGUỒN VAY CỦA CHÍNH PHỦ

:

 26.600 triệu đồng

(Chi tiết có các biểu 01, 02, 03 đính kèm)

B. PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

1. Thu ngân sách cấp tỉnh

:

3.440.416 triệu đồng

1.1. Thu thuế, phí, lệ phí; thu khác và thu từ hợp đồng xuất nhập khẩu

:

1.271.700 triệu đồng

Trong đó: - Thu ngân sách cấp tỉnh

:

990.338 triệu đồng

 - Điều tiết về ngân sách Trung ương

:

281.362 triệu đồng

1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

:

 2.168.716 triệu đồng

2. Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng

:

3.159.055 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh

:

3.092.255 triệu đồng

3.1. Chi đầu tư phát triển

:

454.640 triệu đồng

Trong đó: - Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước

:

432.640 triệu đồng

 - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

:

22.000 triệu đồng

3.2. Chi thường xuyên

:

1.640.438 triệu đồng

Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

:

249.006 triệu đồng

 - Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

:

16.671 triệu đồng

3.3. Chi chương trình mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản

:

211.583 triệu đồng

3.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

:

1.200 triệu đồng

3.5. Dự phòng ngân sách tỉnh

:

72.355 triệu đồng

3.6. Chi nợ lãi vay chính quyền địa phương

:

1.100 triệu đồng

3.7. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung mục tiêu

:

710.939 triệu đồng

4. Chi trả nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương

:

66.800 triệu đồng

5. Vay từ nguồn vay của Chính phủ

:

26.600 triệu đồng

II. THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (bao gồm cả cấp xã):

1. Thu ngân sách cấp huyện trên địa bàn

:

808.300 triệu đồng

Trong đó: - Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

:

765.808 triệu đồng

2. Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện

:

3.610.282 triệu đồng

2.1. Bổ sung cân đối

:

2.493.250 triệu đồng

2.2. Bổ sung có mục tiêu

:

1.117.032 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

:

4.376.090 triệu đồng

(Chi tiết có các biểu 04, 05, 06, 07 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước; Cục Thuế tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

[...]