Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu 15/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Nguyễn Tiến Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị quyết quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 152/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đối với từng loại văn bản theo phương thức khoán sản phẩm hoàn thành

1. Đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 30.000.000 đồng/văn bản. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện: 15.000.000 đồng/văn bản. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã: 10.000.000 đồng/văn bản.

b) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 20.000.000 đồng/văn bản. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 10.000.000 đồng/văn bản. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã: 8.000.000 đồng/văn bản.

2. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung bằng 70% định mức phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với văn bản bãi bỏ bằng 30% định mức phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Căn cứ vào định mức phân bổ kinh phí tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, phân bổ định mức chi cho các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật như sau:

a) Cơ quan đề nghị xây dựng văn bản được chi 05%;

b) Cơ quan thẩm định văn bản được chi 10%;

c) Cơ quan thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được chi 05%;

d) Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được chi 65%. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định không thực hiện thẩm tra thì cơ quan chủ trì soạn thảo được chi 70%. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định không thực hiện thẩm định thì cơ quan chủ trì soạn thảo được chi 75%.

đ) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành, Ủy ban nhân dân các cấp họp thông qua văn bản được chi 05% và Hội đồng nhân dân các cấp họp thông qua văn bản được chi 05%. Đối với Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp ban hành, Ủy ban nhân dân các cấp họp thông qua văn bản được chi 10%;

e) Cơ quan hoàn thiện và ký ban hành văn bản được chi 05%;

5. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại khoản 4 Điều này, trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ động sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn dự toán ngân sách chi thường xuyên được giao hàng năm để hỗ trợ các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản.

[...]