HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2018/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung
hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019 - 2022; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số
nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai
đoạn 2019 - 2022.
2. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức tham gia hoạt động phát triển du lịch cộng đồng tại 13 địa điểm
trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019 - 2022 (đính kèm Phụ lục số 01).
Điều 2. Nội dung
và mức hỗ trợ (đính kèm
Phụ lục số 02).
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phục vụ du lịch
cộng đồng.
2. Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà sàn: 20.000.000 đồng/nhà sàn.
3. Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà vệ sinh: 10.000.000 đồng/nhà vệ sinh.
4. Hỗ trợ một lần kinh phí cải tạo cảnh quan: 5.000.000 đồng/hộ.
5. Hỗ trợ một lần kinh phí cho việc lắp
đặt hệ thống thu gom rác thải; các biển báo chỉ dẫn: 50.000.000 đồng/thôn.
6. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng
cộng đồng làm du lịch: 50.000.000 đồng/lớp đào tạo.
7. Hỗ trợ công tác tuyên truyền, xúc
tiến, quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch: 300.000.000 đồng/năm.
Điều 3. Nguồn vốn
thực hiện
Tổng nhu cầu nguồn vốn: 20.445 triệu
đồng, trong đó:
- Nguồn vốn 10% vốn ngân sách Trung
ương dự phòng: 13.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 6.805 triệu
đồng.
- Nguồn vốn ngân sách sự nghiệp huyện:
470 triệu đồng.
- Nguồn vốn cá nhân và doanh nghiệp:
170 triệu đồng.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật;
quy định nguyên tắc, điều kiện lựa chọn các đối tượng được hỗ trợ theo nội dung
quy định tại Điều 2; tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện nghị
quyết này hàng năm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khoá X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 25/12/2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC HỖ TRỢ TẠI
ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh Thuận
Quy định một số nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020)
STT
|
DANH SÁCH CÁC ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
- Huyện Bác Ái:
+ Làng du lịch sinh thái dân tộc
thôn Bố Lang (VQG Phước Bình).
+ Làng sinh thái dân tộc Raglai ở
thôn Hành Rạc 1 (VQG Phước Bình).
+ Làng sinh thái dân tộc Raglai ở
thôn Hành Rạc 2 (VQG Phước Bình)
|
2
|
- Huyện Ninh Hải:
+ Làng du lịch thôn Vĩnh Hy, xã
Vĩnh Hải (VQG Núi Chúa).
+ Làng du lịch thôn Cầu Gãy, xã Vĩnh Hải (VQG Núi Chúa).
+ Làng Nho thôn Thái An, xã Vĩnh Hải
(VQG Núi Chúa).
|
3
|
- Huyện Ninh Phước:
+ Hợp tác xã làng nghề gốm Bàu
Trúc.
+ Hợp tác xã làng nghề dệt Chung Mỹ.
+ Hợp tác xã làng nghề dệt Mỹ Nghiệp.
+ Vùng rau an toàn, thôn Nam Cương,
xã An Hải.
+ Vùng Nho an toàn, thôn Thuận Lợi,
xã Phước Thuận.
+ Vùng Nho an toàn, thôn Phước
Khánh, xã Phước Thuận.
|
4
|
- Huyện Ninh Sơn: Vùng cây ăn trái xã Lâm Sơn.
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Ninh
Thuận Quy định một số nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020)
STT
|
Danh mục nội
dung
|
Địa bàn thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng mức hỗ trợ
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV)
|
|
|
20.445
|
1
|
Bê tông hóa 2,8 km từ quốc lộ 27
vào vùng cây ăn trái, điểm dừng chân, huyện Ninh Sơn.
|
Hạ tầng vùng cây ăn quả xã Lâm Sơn,
huyện Ninh Sơn.
|
2019-2020
|
6.500
|
2
|
Bê tông hóa đường từ ngã 3 Tuấn Tú
đến vùng sản xuất Rau an toàn, thôn Nam Cương xã An Hải.
|
Hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
vùng rau an toàn, thôn Nam Cương, xã An Hải, huyện Ninh Phước.
|
2019-2020
|
3.100
|
3
|
Bê tông tuyến đường nhánh từ mương
Vàng đến bờ tràn thôn Thuận Lợi, xã Phước Thuận.
|
Hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
vùng Nho an toàn, thôn Thuận Lợi, xã Phước Thuận.
|
2019-2020
|
2.060
|
4
|
Bê tông hóa bãi đỗ xe và lắp đặt
mái che, phục vụ nghỉ ngơi và thăm quan cho du khách thôn Phước Khánh, xã Phước
Thuận.
|
Hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
vùng Nho an toàn, thôn Phước Khánh, xã Phước Thuận.
|
2019-2020
|
510
|
5
|
Nâng cấp đường từ đường ven biển
vào ao bàu Chó, bê tông hóa đường nội đồng Nho Thái An.
|
Hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
vùng Nho an toàn, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải.
|
2019-2020
|
2.000
|
|
Tổng cộng I
|
|
|
14.170
|
1
|
1.1. Hỗ trợ cải tạo làm mới nhà sàn:
|
Xã Phước Bình
|
|
|
|
- Thôn Bố Lang: 20 nhà sàn x
20 triệu đồng.
|
|
2019-2022
|
400
|
|
- Thôn Hành Rạc 2: 40 nhà sàn x
20 triệu đồng.
|
|
2019-2022
|
800
|
|
1.2. Hỗ trợ xây dựng nhà vệ
sinh:
|
Xã Phước Bình
|
2019-2022
|
|
|
- Thôn Bố Lang: 40 cái x 10 triệu đồng.
|
|
|
400
|
|
- Thôn Hành Rạc 1: 40 cái x 10 triệu đồng.
|
|
|
400
|
|
- Thôn Hành Rạc 2: 40 cái x 10 triệu đồng.
|
|
|
400
|
|
- Thôn Cầu Gãy: 27 x 10 triệu đồng.
|
|
|
270
|
|
1.3. Hỗ trợ cải tạo cảnh quan:
|
Xã Phước Bình
|
2019-2022
|
|
|
- Thôn Bố Lang, Mức hỗ trợ 40 hộ x
5 triệu đồng.
|
|
|
200
|
|
- Thôn Hành Rạc 1, Mức hỗ trợ 40 hộ
x 5 triệu đồng.
|
|
|
200
|
|
- Thôn Hành Rạc 2, Mức hỗ trợ 40 hộ
x 5 triệu đồng.
|
|
|
200
|
|
- Thôn Cầu Gãy: 27 cái x 5 triệu đồng.
|
|
|
135
|
|
1.4. Hỗ trợ một lần lắp đặt thiết
bị thu gom rác thải; biển báo, biển chỉ dẫn.
|
Huyện Bác Ái, huyện Ninh Phước, huyện
Ninh Hải.
|
2019
|
|
|
1.4.1. Tại 09 thôn: Thôn Bố Lang, thôn Hành Rạc I, thôn Hành Rạc II (xã Phước Bình);
thôn Vĩnh Hy, thôn Cầu Gãy, thôn Thái An (xã Vĩnh Hải);
thôn Nam Cương, thôn Thuận Lợi, thôn Phước Khánh (xã Phước Thuận).
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ: 09 thôn x 50 triệu đồng.
|
|
|
450
|
|
1.4.2. Hỗ trợ một lần lắp biển
báo, biển chỉ dẫn:
Tại vùng cây ăn trái Lâm Sơn, Ninh
Sơn.
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
Mức hỗ trợ 20 triệu đồng.
|
|
|
20
|
|
Tổng
cộng II
|
|
|
3.875
|
1
|
Huyện Bác Ái:
Đào tạo tập trung 3 thôn Bố Lang,
Hành Rạc 1 và Hành Rạc 2.
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
Huyện Bác Ái
|
2019-2022
|
200
|
2
|
Huyện Ninh Hải:
Đào tạo tập trung 3 thôn Vĩnh Hy, Cầu
Gãy và Thái An.
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
Huyện Ninh Hải
|
2019-2022
|
200
|
3
|
Huyện Ninh Phước:
|
Huyện Ninh Phước
|
2019-2022
|
|
|
- Đào tạo tập trung:
03 làng nghề dệt Mỹ nghiệp, Chung Mỹ,
gốm Bàu Trúc.
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
|
|
200
|
|
- Đào tạo tại chỗ:
|
|
|
|
|
* Vùng rau an toàn Nam Cương,
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
|
|
200
|
|
* Vùng Nho an toàn thôn Thuận Lợi
và thôn Phước Khánh.
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
|
|
200
|
4
|
Huyện Ninh Sơn:
Đào tạo tại chỗ cho vùng cây ăn quả
Lâm Sơn.
Mỗi năm 1 lớp x 04 năm x 50 triệu đồng.
|
Huyện Ninh Sơn
|
2019-2022
|
200
|
|
Tổng
cộng III
|
|
|
1.200
|
|
Công tác tuyên truyền quảng bá xúc
tiến chung cho các điểm du lịch cộng đồng.
Bình quân 300 triệu đồng/năm x 04 năm.
|
|
2019-2022
|
1.200
|
|
Tổng
cộng IV
|
|
|
1.200
|