Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 15/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Thị Ái Nam |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 100/2015/NQ-QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ han hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức hỗ trợ một phần vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã như: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông xóm ấp, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế, trung tâm thể thao, nhà văn hóa, khu thể thao, nhà văn hóa ấp, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây dựng mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở các xã, hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, hỗ trợ thực hiện đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình Hợp tác xã kiểu mới, hỗ trợ kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu, Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (trừ các xã thuộc huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ).
3. Danh mục, mức hỗ trợ và nguồn vốn thực hiện:
NỘI DUNG |
MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH |
Công tác quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch |
100% |
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực của cộng đồng dân cư và cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp |
100% |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (theo đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) |
100% |
Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông xóm, ấp, giao thông nội đồng: |
|
- Cầu, đường giao thông đến trung tâm xã |
90% |
- Cầu, đường giao thông ấp, đường ngõ xóm, giao thông nội đồng |
50% |
Hệ thống thủy lợi nội đồng: |
|
- Thủy nông nội đồng |
50% |
- Trạm bơm điện |
80% |
- Kiên cố hóa cống, bọng thủy lợi |
80% |
Cơ sở vật chất trường học |
90% |
Trạm y tế xã |
90% |
Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã; khu thể thao, nhà văn hóa ấp: |
|
- Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã |
90% |
- Khu thể thao, nhà vấn hóa ấp |
90% |
Công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn: |
|
- Công trình cấp nước sinh hoạt |
80% |
- Hạ tầng thoát nước thải khu dân cư |
80% |
- Cải tạo nghĩa trang Nhân dân |
90% |
- Cảnh quang môi trường nông thôn |
80% |
Cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn |
90% |
Hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định |
70% |
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ |
80% |
Hỗ trợ phát triển sản xuất: |
|
- Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã (theo Quyết định 2261/QĐ- TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 và Quyết định 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) |
40% |
- Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất và dịch vụ |
40% |
Hỗ trợ kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới |
5% |
b) Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Nhà nước Trung ương, địa phương (tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, xã).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa IX, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |