Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 15/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135.

Sau khi xem xét Tờ trình số 355/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển nền nông nghiệp bền vững trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về nông nghiệp của tỉnh gắn với xây dựng nông thôn mới; xây dựng và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất hàng hoá; duy trì tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.

2. Nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững thông qua việc tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh; nâng cao thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, góp phần vào ổn định chính trị, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

1. Chính sách hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi

- Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò cái sinh sản. Mức hỗ trợ 0,4 triệu đồng/liều phối đạt.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi trâu, bò với quy mô từ 10 con trâu, bò trở lên. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình, nhóm hộ chăn nuôi trâu, bò với quy mô từ 30 con trâu, bò trở lên. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 100 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi gia cầm có quy mô từ 1.000 con trở lên. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi lợn nái sinh sản có quy mô từ 15 con trở lên. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi lợn kết hợp có quy mô 5 con lợn nái và 50 con lợn thịt trở lên. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi dê với quy mô 100 con trở lên. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/cơ sở. Phạm vi thực hiện tại 02 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải.

2. Chính sách hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản

[...]