HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2010/NQ-HĐND
|
Long Xuyên,
ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 17
(Từ ngày 07 đến
ngày 09/12/2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang như sau:
1. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp giáo dục:
a) Cấp tỉnh và cấp huyện:
- Đối với số biên chế thực có mặt: Căn cứ vào bảng
lương để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn),
quy ra tỷ lệ 80% để xác định chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương 20%.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch
cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực
có mặt): Tính hệ số lương bình quân để xác định toàn bộ khoản chi cho con người,
bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt
khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng
theo quy định.
- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi
của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia.
b) Cấp xã : 30 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đào tạo:
a) Cấp tỉnh: Phân bổ theo số sinh viên đào tạo
chính quy theo chỉ tiêu được nhà nước giao.
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 07 triệu đồng/học
viên/năm.
- Trường Đại học An Giang: 07 triệu đồng/sinh
viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
- Các trường cao đẳng, trung cấp nghề: 4,5 triệu
đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).
Riêng đối với Trường Trung học y tế, Trường năng
khiếu thể dục thể thao, Trường trung cấp nghề dân tộc nội trú: Do tính đặc thù
(số sinh viên ít, học sinh dân tộc, …), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức
chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động; không
phân bổ theo số sinh viên.
b) Cấp huyện: 1.600 triệu đồng/huyện/năm.
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp y tế:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh như
sau:
Đơn vị tính : triệu
đồng/giường/năm
|
Định mức
phân bổ
|
- Các bệnh viện tuyến tỉnh
|
60
|
- Bệnh viện huyện, phòng khám khu vực
|
52
|
b) Phòng bệnh: phân bổ 30% tổng chi khám, chữa bệnh.
c) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động 36 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp văn hóa thông tin:
a) Cấp tỉnh: Phân bổ tăng 10% so dự toán chi
ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
|
Hệ số
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành,
Châu Phú)
|
1
|
1.500
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú
Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
1.725
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri
Tôn, An Phú)
|
1,2
|
1.800
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
1.800
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
1.950
|
c) Cấp xã: 24 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp thể dục thể thao:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi
ngân sách năm 2010.
b) Cấp huyện :
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
|
Hệ số
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành,
Châu Phú)
|
1
|
670
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú
Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
770
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri
Tôn, An Phú)
|
1,2
|
805
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
805
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
870
|
c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình:
- Đài phát thanh, truyền hình tỉnh: phân bổ tăng
10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
- Đài truyền thanh cấp huyện: 500 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 195 triệu đồng/trạm/năm.
- Đối với các huyện có thực hiện chương trình
phát sóng tiếng Khmer: hỗ trợ 105 triệu đồng/huyện/năm.
- Đài truyền thanh cấp xã: 12 triệu đồng/đài/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân
sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
|
Hệ số
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành,
Châu Phú)
|
1
|
2.800
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú
Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
3.220
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri
Tôn, An Phú)
|
1,2
|
3.360
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
3.360
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
3.640
|
Phân bổ kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi quản
lý hành chính: phân bổ kinh phí hoạt động theo biên chế
như sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
|
Định mức
phân bổ
|
1. Cấp tỉnh
|
|
- Đảng, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND
|
34,4
|
- Mặt trận tổ quốc
|
26,6
|
- Các đơn vị QLNN, đoàn thể còn lại
|
19
|
2. Cấp huyện
|
|
- Đảng
|
26,6
|
- Mặt trận tổ quốc
|
20,6
|
- Quản lý nhà nước (gồm Văn phòng HĐND - UBND)
|
20
|
- Các đơn vị đoàn thể còn lại
|
17,6
|
3. Cấp xã
|
|
- Đảng
|
13,8
|
- Quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc
|
10
|
- Các đơn vị đoàn thể còn lại
|
7,8
|
a) Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng
lương để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn);
kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch
cao hơn giữa biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có
mặt) : tính hệ số lương khởi điểm chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định các khoản
chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức
khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.
- Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm
mức chi của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện và các phòng,
ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ
cấp, các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.
b) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân
sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2010.
c) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa
chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.
9. Định mức phân bổ chi an
ninh quốc phòng:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân
sách năm 2010.
b) Cấp huyện:
Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm
|
Hệ số
|
Định mức
phân bổ
|
- Huyện đồng bằng:
|
|
|
+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành,
Châu Phú)
|
1
|
1.700
|
+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú
Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)
|
1,15
|
1.955
|
- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri
Tôn, An Phú)
|
1,2
|
2.040
|
- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu
|
1,2
|
2.040
|
- Thành phố Long Xuyên
|
1,3
|
2.210
|
c) Cấp xã: (đã bao gồm số chi từ nguồn thu phí
an ninh trật tự đã miễn thu).
- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 370 triệu đồng/xã/năm.
- Xã trên 10.000 dân: 380 triệu đồng/xã/năm.
- Riêng đối các xã biên giới: 440 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp khoa học công nghệ: Phân bổ theo mức do Trung ương giao.
11. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
12. Định mức phân bổ chi trợ
giá: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.
13. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp hoạt động môi trường: Phân bổ tương đương 01% tổng chi
cân đối ngân sách địa phương. Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường
của ngân sách địa phương, phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 15% tổng dự toán chi sự
nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 85% tổng dự
toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: Thành phố Long Xuyên, thị
xã Châu Đốc, Tân Châu xác định nhiệm vụ chi theo tính đặc thù của thành phố, thị
xã; các huyện còn lại xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách huyện.
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng
chi cân đối ngân sách xã.
14. Chi khác ngân sách:
a) Chi cho hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi
phạm hành chính và chống buôn lậu:
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự
toán thu.
- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm
hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản
thu tương ứng, 50% còn lại UBND các cấp điều hành chung cho cân đối ngân sách.
b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc
biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.
- Cấp huyện: 400 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
- Cấp xã: 200 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường
xuyên.
Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ
ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương tỉnh An Giang và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh vào giữa năm 2011.
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số
28/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An
Giang năm 2007./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG, Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-LD.
|
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Khiết
|