Nghị quyết 147/2015/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 147/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Xuân Tiến
Lĩnh vực Thương mại,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐỒNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 147/2015/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ vQuy định một snội dung vquy hoạch xây dựng;

Sau khi xem xét Tờ trình s7243/TTr-UBND ngày 25/10/2015 của y ban nhân dân tỉnh vviệc đề nghị thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

I. Tên nhiệm vụ quy hoạch: Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng;

- Đơn vị lập nhiệm vụ: Viện Quy hoạch xây dựng Miền Nam (thuộc Bộ Xây dựng).

- Loại quy hoạch: Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.

II. Nội dung chính của nhiệm vụ quy hoạch

1. Lý do và sự cần thiết lập Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

- Nhằm nâng cao và phát huy vai trò, vị thế của tỉnh Lâm Đồng trong vùng Tây Nguyên đồng thời trin khai lập quy hoạch vùng các tỉnh Tây Nguyên quy định tại Điều 2 Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời kết nối với các vùng kinh tế trọng điểm của Quốc gia, góp phần thực hiện các chiến lược phát triển mới của Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt v: Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; định hướng phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050; định hướng phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050,...

- Đáp ứng yêu cầu tăng cường tính liên kết vùng và tích hợp đa ngành với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; đặc biệt là định hướng Quy hoạch chung thành phĐà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014.

- Giải quyết các tồn tại, bất cập trong thực trạng phát triển không gian vùng tỉnh hiện nay; hướng tới quan đim tăng trưởng xanh, phát triển bn vững và thích ứng với biến đổi khí hậu; từ đó đặt ra yêu cầu quản lý không gian và công tác chỉ đạo thực hiện các dự án chiến lược của vùng tỉnh, đồng thời phục vụ chủ trương kêu gọi thu hút đầu tư.

2. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch

- Phạm vi nghiên cứu mở rộng, bao gồm: Vùng Tây Nguyên, vùng thành phố Hồ Chí Minh và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.

- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp, bao gồm: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Lâm Đồng, tổng diện tích tự nhiên là 9.773,54 km2, dân số 1.259.255 người (năm 2014); bao gồm 02 thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và 10 huyện, gồm huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.

- Giới cận:

+ Phía Đông giáp

: tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận;

+ Phía Tây giáp

: tỉnh Đăk Nông và tỉnh Bình Phước;

+ Phía Nam giáp

: tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận;

+ Phía Bắc giáp

: tỉnh Đăk Lắk.

3. Mục tiêu phát triển

- Xây dựng và phát triển vùng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 trở thành vùng kinh tế động lực trong vùng Tây Nguyên; là trung tâm nghiên cứu và sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tầm Quốc gia và Quốc tế; Phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa - di sản, danh lam thắng cảnh tầm cỡ Quốc gia và Quốc tế; Phát triển các trung tâm giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học cấp Quốc gia.

- Phát triển không gian đô thị, không gian du lịch, không gian sản xuất nông nghiệp hài hòa với không gian cảnh quan rừng đặc trưng và không gian bảo tồn đa dạng sinh học của vùng cao nguyên.

4. Tính chất, chức năng của vùng tỉnh

- Là vùng kinh tế động lực của vùng Nam Tây Nguyên; vùng bảo tồn rừng cảnh quan, nguồn nước và đa dạng sinh học của vùng Nam bộ và Quốc gia;

[...]