HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
155/2015/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk,
ngày 10 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG BIÊN GIỚI TỈNH ĐẮK LẮK
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 7/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết
định số 925/QĐ-TTg ngày 29/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy
hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030;
Căn cứ Quyết định số
1194/QĐ-TTg ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030; Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Quy
hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 02/7/2015 của Ban
Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch xây
dựng vùng biên giới tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung
như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch
1.1. Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ
địa giới hành chính của 02 huyện: Buôn Đôn và Ea Súp, với diện tích tự nhiên
317.603ha (trong đó: huyện Buôn Đôn 141.040 ha; huyện Ea Súp 176.563 ha), chiếm
24,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
1.2. Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Đông giáp: Huyện Cư M’gar
và huyện Ea H’leo;
- Phía Tây giáp: Vương quốc
Campuchia;
- Phía Nam giáp: Tỉnh Đắk Nông;
- Phía Bắc giáp: Tỉnh Gia Lai.
2. Tính chất
quy hoạch
2.1. Có vị trí chiến lược về an
ninh, quốc phòng.
2.2. Là vùng kinh tế tổng hợp,
trong đó có kinh tế cửa khẩu và công nghiệp chế biến.
2.3. Là vùng có tiềm năng phát triển
du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái.
3. Các dự
báo quy hoạch
3.1. Dự báo quy mô dân số và tỷ lệ
đô thị hóa:
Giai đoạn
|
Tổng dân số
(người)
|
Đô thị
(người)
|
Nông thôn
(người)
|
Tỷ lệ đô thị
hóa (%)
|
Hiện trạng năm
2014
|
127.000
|
18.000
|
109.000
|
14,00
|
Giai đoạn
2015-2020
|
160.000
|
53.000
|
107.000
|
33,00
|
Giai đoạn
2021-2030
|
198.000
|
92.000
|
106.000
|
46,50
|
3.2. Dự báo lao
động, việc làm: Dự báo lao động làm việc trong các ngành nghề
kinh tế theo từng giai đoạn như sau:
Hiện trạng
năm 2014
(người)
|
Giai đoạn
2015-2020
(người)
|
Giai đoạn 2021-2030
(người)
|
82.000
|
100.000
|
115.000
|
3.3. Dự báo cơ
cấu sử dụng đất đai:
Giai đoạn
|
Đất xây dựng
đô thị
(ha)
|
Đất xây dựng
khu dân cư nông thôn
(ha)
|
Hiện trạng năm
2014
|
720
|
2.890
|
Giai đoạn
2015-2020
|
2.210
|
2.720
|
Giai đoạn 2021-2030
|
4.050
|
2.570
|
3.4. Dự báo các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
(chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)
4. Định hướng
quy hoạch phát triển không gian vùng biên giới tỉnh
4.1. Định hướng chung: Là vùng kinh tế tổng hợp kết hợp kinh tế với quốc phòng, bao gồm kinh tế
cửa khẩu, kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi, chế biến, du lịch sinh
thái, dịch vụ thương mại.
4.2. Các trục không gian phát triển
chính của vùng:
a) Liên kết ngoại vùng, gồm: Quốc lộ 14C, Quốc lộ 29, ĐT.697E (TL19A), ĐT.697D (TL17A), ĐT.697B
(TL17B).
b) Phát triển khu vực nội vùng:
- Phát triển theo trục động lực Quốc
lộ 14C: 07 đồn biên phòng, lấy cửa khẩu Đắk Ruê làm trung tâm.
- Phát triển trục động lực theo
ĐT.697 (TL17): Lấy trung tâm là thị trấn huyện lỵ của hai huyện.
- Phát triển trục động lực theo Quốc
lộ 29 mới.
- Kết nối hành lang không gian
Đông - Tây từ Quốc lộ 14C với trục trung tâm là ĐT.697 (TL17) bằng các trục
ĐT.696D (TL16A), ĐT.696B (TL16B), ĐT.696C (TL16C) và đường huyện lộ (ĐH 03.6).
c) Phân vùng phát triển kinh tế:
* Huyện Buôn Đôn:
- Vùng kinh tế động lực, gồm:
+ Trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn là
đô thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện, điểm kết nối
tuyến du lịch trọng điểm của tỉnh và các tuyến du lịch quốc gia;
+ Ea Bar là đô thị dịch vụ -
thương mại.
- Vùng kinh tế du lịch Tây Bắc: Ea
Wer, Ea Huar, Vườn quốc gia Yốk Đôn, Krông Na.
- Vùng kinh tế nông nghiệp Đông
Nam: Tân Hòa, Ea Nuôl, Cuôr Knia.
* Huyện Ea Súp:
- Vùng kinh tế động lực: Thị trấn
Ea Súp là đô thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện.
- Vùng kinh tế nông, lâm nghiệp:
+ Phía Bắc: Ea Lê, Cư Kbang, Ea Rốk,
Ia JLơi;
+ Phía Tây Bắc: Ea Bung, Ya Tờ Mốt,
Ia R’vê, Ia Lốp.
- Vùng kinh tế cửa khẩu: Cửa khẩu
Đắk Ruê.
5. Tổ chức
quy hoạch hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn
5.1. Hệ thống đô thị vùng biên giới
tỉnh đến năm 2020: Có 02 đô thị loại V, gồm: Trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn và thị
trấn Ea Súp.
5.2. Hệ thống đô thị vùng biên giới
tỉnh đến năm 2030: Có 06 đô thị loại V, gồm:
- Huyện Buôn Đôn: Trung tâm huyện
lỵ Buôn Đôn, Ea Bar, Krông Na.
- Huyện Ea Súp: Thị trấn Ea Súp,
Ea Rốk, Khu kinh tế cửa khẩu Đắk Ruê.
5.3. Hệ thống phát triển các điểm
dân cư nông thôn:
a) Tổ chức mạng lưới điểm dân
cư nông thôn: Mô hình tổ chức không gian hệ thống khu
dân cư nông thôn mới, gồm:
- Trung tâm cụm xã (03 mô hình
chính): Trung tâm cụm xã vùng cây công nghiệp, lâm nghiệp; trung tâm thương mại
du lịch, dịch vụ sinh thái; hành lang biên giới cửa khẩu; chăn nuôi đại gia
súc.
- Trung tâm xã (04 mô hình): Trung
tâm xã vùng cây công nghiệp, lâm nghiệp; trung tâm xã vùng canh tác hỗn hợp;
trung tâm du lịch thương mại dịch vụ; trung tâm gắn với đồn biên phòng.
- Điểm dân cư nông thôn (07 mô
hình): Điểm dân cư với mô hình gắn với sản xuất; điểm dân cư thuần tuý; điểm
dân cư các dân tộc; điểm dân cư gắn với biên giới; điểm dân cư du lịch dịch vụ;
điểm dân cư gắn với trục giao thông, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; điểm tái định
cư thủy điện.
b) Xây dựng hệ thống điểm dân
cư nông thôn:
- Hoàn thiện nâng cấp 06 cụm kinh
tế - xã hội, gồm: Tân Hòa, Krông Na, Ya Tờ Mốt, Ia JLơi, Ia R’vê, Ea Rốk.
- Củng cố hoàn thiện xây dựng các
điểm dân cư nông thôn theo 07 mô hình: Giai đoạn 2015-2020 là 225 điểm dân cư;
giai đoạn 2021-2030 là 250 điểm dân cư.
- Tiếp tục củng cố và xây dựng phát
triển kinh tế theo 04 mô hình: Mô hình các dự án Bộ Quốc phòng; mô hình dự án
“Làng Thanh niên lập nghiệp”; mô hình dân cư bản địa hiện có; mô hình kinh tế kết
hợp với quốc phòng.
- Bố trí dân cư vùng biên giới: Dự
án quy hoạch bố trí sắp xếp ổn định dân cư xã biên giới, gồm: xã Krông Na (huyện
Buôn Đôn), Ea Bung và Ia R’vê (huyện Ea Súp); củng cố hoàn thiện mô hình điểm
dân cư: Mô hình dân cư kết hợp với quốc phòng và “Làng Thanh niên lập nghiệp”.
c) Tổ chức các đơn vị hành
chính:
- Giai đoạn 2015-2020: Toàn vùng
biên giới tỉnh có 18 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó: huyện Buôn Đôn
có 07 xã, gồm: Krông Na, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Cuôr Knia, Ea Bar, Ea Nuôl
và 01 đô thị loại V là trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn; huyện Ea Súp có 09 xã, gồm:
Ia Lốp, Ia JLơi, Ea Rốk, Ya Tờ Mốt, Ia R’vê, Ea Lê, Cư Kbang, Ea Bung, Cư M’Lan
và 01 đô thị loại V là thị trấn Ea Súp.
- Giai đoạn 2021-2030: Toàn vùng
biên giới tỉnh có 27 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó: huyện Buôn Đôn
có 08 xã, gồm: Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Cuôr Knia, Ea Nuôl, Krông Na mới, Ea
Bar mới, Ea Mdhar (tách từ phía Bắc xã Ea Nuôl) và 03 đô thị loại V, gồm: Buôn
Đôn, Ea Bar, Krông Na; huyện Ea Súp có 13 xã, gồm: Ia Lốp, Ia JLơi, Ya Tờ Mốt,
Ia R’vê, Ea Lê, Cư Kbang, Ea Bung, Cư M’Lan, Ea Rốk mới, Đoàn Kết (tách từ xã
Ia R’vê), Ea H’leo (tách từ xã Ia Lốp), Đắk Ruê (tách từ xã Ea Bung), Ea Mơ
(tách từ xã Ia Jlơi) và 03 đô thị loại V, gồm: Ea Súp, Ea Rốk, Khu kinh tế cửa
khẩu Đắk Ruê.
5.4. Hệ thống hạ tầng xã hội:
- Về giáo dục và y tế:
+ Giai đoạn 2015-2020: Nâng cấp cơ
sở vật chất và trang thiết bị bệnh viện đa khoa huyện đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe nhân dân trên địa bàn;
+ Giai đoạn 2021-2030: Đầu tư xây
dựng trường học các cấp để đáp ứng nhu cầu phát triển các đơn vị hành chính;
+ Đầu tư xây dựng các trạm y tế xã
đạt Bộ tiêu chuẩn quốc gia về y tế.
- Về văn hóa, thông tin - thể dục,
thể thao: Tiến hành nâng cấp sân vận động và xây dựng nhà thi đấu đa năng tại
trung tâm huyện; quy hoạch xây dựng các khu thể dục, thể thao để đáp ứng nhu cầu
phát triển các đơn vị hành chính.
6. Định hướng
phát triển kinh tế kết hợp củng cố an ninh, quốc phòng
6.1. Chủ trương phát triển: Triển
khai các dự án đầu tư góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng và xây dựng khu vực
phòng thủ vững chắc; thực hiện các dự án quân dân y kết hợp, hỗ trợ và nâng cấp
cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
6.2. Xây dựng mô hình kinh tế: Tiếp
tục tạo điều kiện và phát triển 04 mô hình phát triển kinh tế đặc thù, đánh giá
để rút ra bài học kinh nghiệm nhằm nhân rộng mô hình “Làng Thanh niên lập nghiệp”;
nghiên cứu thêm nhiều mô hình cây trồng, vật nuôi; đầu tư xây dựng cửa khẩu
biên giới, kết hợp xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện giao thương hàng
hóa, phát triển mậu dịch biên giới.
6.3. Xây dựng hạ tầng xã hội:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã
hội trong các mô hình đặc thù phát triển kinh tế đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người
dân, đặc biệt là trường học, trạm y tế và khu thể dục, thể thao.
- Ưu tiên các dự án hạ tầng thương
mại tại khu vực biên giới để đáp ứng cung cầu của khách du lịch cũng như người
dân địa phương.
- Hoàn thành các công trình văn
hóa, y tế mang tính chất quốc phòng: Trạm y tế quân dân y, nhà văn hóa quân
dân.
7. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
San lấp cục bộ cho từng công trình, từng khu vực, đảm bảo cân bằng đào đắp; hệ
thống thoát nước mưa phải đảm bảo thoát nước trên toàn lưu vực trong đô thị. Mạng
lưới kết cấu của hệ thống thoát nước mưa phải được nghiên cứu phù hợp với địa
hình và quy hoạch san đắp nền.
7.2. Định hướng phát triển giao
thông:
a) Giao thông đối ngoại: Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ
trên địa bàn tỉnh: Quốc lộ 14C, Quốc lộ 29.
b) Giao thông nội vùng:
- Tỉnh lộ: Cải tạo, nâng cấp và
kéo dài 02 Tỉnh lộ; cải tạo, nâng cấp 05 Huyện lộ thành Tỉnh lộ và xây dựng mới
01 Tỉnh lộ, với quy mô đạt tối thiểu cấp III.
- Huyện lộ: Quy hoạch các tuyến đường
huyện đến năm 2030, với quy mô đạt tối thiểu cấp IV.
- Các tuyến đường đô thị: Quy hoạch
hệ thống đường đô thị theo các đồ án quy hoạch được duyệt.
- Đường nông thôn và đường chuyên
dùng quy hoạch đến năm 2030: Đường xã, thôn, buôn, với quy mô đạt tối thiểu đường
giao thông nông thôn loại A; đường chuyên dùng nông, lâm nghiệp, với quy mô đạt
tối thiểu cấp V.
c) Quy hoạch các tuyến đường
hành lang biên giới và đường tuần tra: Thực hiện theo
Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 08/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển hệ thống đường ra biên giới, đường hành lang biên giới và Quyết
định số 313/QĐ-TTg ngày 14/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quy
hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006-2010 và các
giai đoạn tiếp theo.
d) Quy hoạch giao thông tĩnh:
- Huyện Buôn Đôn: Quy hoạch 1 bến xe
khách, 1 bến xe bus, 1 bãi đỗ xe tải.
- Huyện Ea Súp: Quy hoạch 2 bến xe
khách, 1 bến xe bus, 1 bãi đỗ xe tải.
đ) Quy hoạch giao thông đường
thủy nội địa: Quy hoạch bến du lịch lòng hồ: Hồ môi
trường Vườn quốc gia Yốk Đôn, hồ Đắk Minh (huyện Buôn Đôn), hồ Trung chuyển, hồ
Ea Súp thượng và hồ Ea Súp hạ (huyện Ea Súp); quy hoạch hệ thống bến cát, bến
đò: Bến Ea Huar (huyện Buôn Đôn).
7.3. Định hướng cấp điện: Xây dựng
trạm 110/22kV Buôn Đôn công suất 2x25MVA, trạm 110/22kV Ea Súp công suất
2x25MVA.
7.4. Định hướng cấp nước:
a) Tỷ lệ cấp nước:
- Đối với đô thị loại V và các đô
thị dự kiến phát triển: Giai đoạn 2015-2020, có 70% dân số được cấp nước sạch;
giai đoạn 2021-2030, có 100% dân số được cấp nước sạch;
- Đối với các điểm dân cư nông
thôn: Giai đoạn 2015-2020, có 80% dân số được dùng nước hợp vệ sinh; giai đoạn
2021-2030, có 90% dân số được dùng nước hợp vệ sinh.
b) Nguồn nước:
- Nguồn nước mặt: Các công trình cấp
nước trên địa bàn 02 huyện: Buôn Đôn và Ea súp, chủ yếu khai thác nguồn nước mặt
từ hệ thống sông, suối, các hồ thủy lợi.
- Nguồn nước ngầm: Chủ yếu khai
thác các công trình cấp nước tập trung khu vực huyện Buôn Đôn và các công trình
cấp nước gia đình (giếng khoan, giếng khơi) trong toàn vùng biên giới.
7.5. Định hướng thoát nước bẩn, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Đô thị thuộc huyện: Giai đoạn
2015-2020, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng và riêng; giai đoạn
2021-2030, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước riêng; mỗi huyện đều có nhà máy
xử lý nước thải riêng tại các đô thị và toàn bộ nước thải tập trung về nhà máy
làm sạch để xử lý; các khu, cụm công nghiệp tập trung xây dựng hệ thống nước thải
và trạm làm sạch riêng.
- Các điểm dân cư nông thôn: Đầu
tư xây dựng hệ thống thoát nước chung.
- Khu công nghiệp: Đầu tư xây dựng
các trạm làm sạch riêng theo từng dự án.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn khu vực đô thị: Được
thu gom và vận chuyển đến bãi xử lý chất thải tập trung, chủ yếu là chôn lấp hợp
vệ sinh.
- Chất thải rắn khu vực nông thôn:
Giai đoạn 2015-2020, xử lý tại từng hộ gia đình theo mô hình chôn lấp kết hợp ủ
phân; giai đoạn 2021-2030, tập trung thu gom và vận chuyển đến bãi xử lý chất
thải tập trung.
- Chất thải rắn khu, cụm công nghiệp:
Thực hiện quy chế kiểm soát chất thải và tự thu gom chất thải rắn trong khuôn
viên nhà máy của mình và được thu gom, vận chuyển đến bãi xử lý chất thải tập
trung.
- Chất thải rắn bệnh viện: Chất thải
rắn y tế được vận chuyển đến lò đốt tập trung cho hệ thống bệnh viện.
c) Nghĩa trang: Xây dựng theo quy định pháp luật, phù hợp với phong tục tập quán của
người dân.
8. Định hướng về bảo vệ
môi trường
- Bảo vệ rừng: Tăng cường quản lý bảo vệ và phát
triển rừng, bảo vệ nghiêm ngặt Vườn quốc gia Yốk Đôn.
- Công nghiệp thủy điện: Các dự án phát triển thủy
điện trên hệ thống sông Sêrêpốk đảm bảo giảm thiểu tối đa các rủi ro môi trường
và các tác động về xã hội, hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học.
- Bảo vệ tài nguyên nước: Xây dựng, cải tạo nâng
cấp công trình thủy lợi (chủ yếu là các hồ chứa nước) để tích nước; khôi phục
và phát triển các diện tích rừng, thảm thực vật… để bảo vệ bề mặt phủ của đất.
- Bảo vệ môi trường khu vực đô thị, các cơ sở
công nghiệp và trung tâm du lịch: Ưu tiên xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật (xây dựng hệ thống xử lý nước thải, thu gom xử lý chất thải rắn).
- Bảo vệ môi trường khu vực
phát triển đô thị - nông thôn: Thiết lập các vành đai cây xanh trong đô thị và
trong cụm công nghiệp. Tăng cường trồng cây xanh hai bên đường, dải phân cách;
ưu tiên các loại hình công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường: chế biến
nông, lâm sản xuất khẩu..., khuyến khích sử dụng vật liệu không nung, sử dụng
các năng lượng sạch như gió, năng lượng mặt trời; thu gom nguồn nước thải, rác
thải, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
- Giảm thiểu rủi ro, thiên tai và sự cố môi trường:
Quản lý và phát triển trồng rừng đầu nguồn để chống xói lở và lũ quét, cải tạo
đất trống, đồi núi trọc, tăng độ che phủ rừng.
9. Về quốc phòng, an ninh
- Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh. Tăng cường quản lý nhà nước trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội; xây dựng lực lượng vũ trang đảm bảo số lượng, chất lượng, có khả
năng hoàn thành tốt nhiệm vụ. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, vận động toàn
dân chung sức xây dựng, phát triển kinh tế, ổn định xã hội.
- Củng cố hoàn thiện cơ sở vật chất
cho các đồn Biên phòng: Hoàn thiện hạ tầng đã và đang xây dựng các lô cốt, hầm
hào, công sự, thao trường huấn luyện kỹ, chiến thuật và hệ thống hầm chỉ huy
quân sự dã chiến, các đường chiến lược mang tính lưỡng dụng.
- Các khu vực phòng thủ: Xây dựng
cụm phòng thủ trên cơ sở phát triển dân cư, cơ sở an ninh, quốc phòng, xây dựng
các công trình chiến đấu, hệ thống đài quan sát phòng không. Mỗi đồn Biên phòng
có một căn cứ chiến đấu phía sau của đồn, gồm: hệ thống công sự chiến đấu, kho
tàng...
- Tăng cường quản lý khu vực vành
đai biên giới, vùng cấm và cột mốc biên giới. Điều chỉnh, xây dựng hệ thống biển
báo theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu
vực biên giới đất liền Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10. Các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
(chi
tiết có Phụ lục số 02 kèm theo)
11. Dự báo nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương và vốn tín dụng phát triển của nhà nước
và đầu tư của doanh nghiệp nhà nước khoảng 60%; vốn doanh nghiệp ngoài quốc
doanh và dân cư đầu tư khoảng 30%; vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và
các nguồn khác khoảng 10%.
12. Tổ chức thực hiện theo cơ chế quản lý phát triển vùng
- Các cơ chế
ưu đãi khuyến khích: Phát huy nội lực, đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong và
ngoài nước; tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội.
- Về quản lý
nhà nước: Lồng ghép các quy hoạch phát triển ngành, thống nhất trong tổng thể
không gian để tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và đất đai. Quản
lý phát triển đô thị và nông thôn theo phân cấp để lựa chọn đầu tư, đặc biệt đối
với các khu đặc thù hoặc có quy mô lớn.
- Lập kế hoạch
triển khai thực hiện quy hoạch vùng, gồm các chương trình quảng bá, giới thiệu
quy hoạch, kêu gọi đầu tư. Các hoạt động đầu tư cần có sự thống nhất, tuân thủ
các vùng chức năng đã được xác lập trong quy hoạch vùng.
- Lập quy chế
quản lý vùng để quản lý phát triển, trong đó xác lập những yêu cầu về quy hoạch
không gian và hạ tầng kỹ thuật nhằm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn
và các dự án đầu tư xây dựng.
13. Các giải pháp thực hiện chủ yếu
- Tổ chức triển
khai các chương trình trọng điểm, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; chương trình đầu tư xây dựng Khu kinh tế cửa
khẩu Đắk Ruê; chương trình đầu tư xây dựng các trung tâm cụm xã; xây dựng hạ tầng
các khu tái định cư; chương trình sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới; chương
trình bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh
công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, trước mắt ưu
tiên lập quy hoạch 02 đô thị, trung tâm huyện: Ea Súp, Buôn Đôn.
- Xây dựng và
ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới
tỉnh: Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông sản, trang trại chăn nuôi
đại gia súc…; thực hiện tốt tín dụng ưu đãi để trồng rừng, phát triển vùng
nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến.
- Các huyện chủ
động kiểm soát phân bố dân cư trên toàn lãnh thổ, kiểm soát việc hình thành và
phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, du lịch dịch vụ… đảm bảo phù hợp với
quy hoạch đã lập; chính sách kiểm soát đất đai, kiểm soát đầu tư xây dựng;
chính sách ưu đãi đầu tư cho từng khu vực đặc thù, tạo điều kiện xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ và xã hội.
- Tăng cường
huy động nguồn vốn ODA cho các công trình trọng điểm; huy động tối đa các nguồn
vốn ngoài ngân sách của các thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh dịch
vụ, du lịch; tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước (cả trung ương và địa phương) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm,
trọng điểm.
- Chủ động chuẩn
bị quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư phục vụ thu hút đầu tư, phát triển
các dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đại gia súc; xây dựng kết cấu
hạ tầng hiện đại và đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng
gắn kết với đô thị trung tâm huyện: Ea Súp, Buôn Đôn, các vùng lân cận và cả tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao cho Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10
tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục KTVB – Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Xây dựng; Bộ KH-ĐT; Bộ Quốc phòng; Bộ Ngoại giao; Bộ Tư lệnh QK 5;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH-HĐND tỉnh;
- Sở Xây dựng; Sở KH-ĐT; Sở Tư pháp; BCH QS tỉnh; BCH BĐBP tỉnh; Sở Ngoại vụ;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Ct.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 155/2015/NQ-HĐND ngày 10/7//2015 của
HĐND tỉnh)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2014
(ha)
|
Giai đoạn 2015-2020
(ha)
|
Giai đoạn 2021-2030
(ha)
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu
|
3.606,00
|
4.931,00
|
6.620,00
|
1
|
Đất xây dựng đô thị
|
717,00
|
2.213,00
|
4.050,00
|
1.1
|
Đất dân dụng
|
315,00
|
981,00
|
1.845,00
|
1.1.1
|
Đất ở
|
m2/người
|
38 ÷ 46
|
76,00
|
228,00
|
425,00
|
1.1.2
|
Đất công trình công cộng
|
4 ÷ 6
|
9,00
|
32,00
|
55,00
|
1.1.3
|
Đất cây xanh đô thị
|
7 ÷
10
|
15,00
|
48,00
|
92,00
|
1.1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
20 ÷
24
|
40,00
|
119,00
|
221,00
|
1.1.5
|
Đất khác trong đô thị
|
81 ÷
114
|
175,00
|
554,00
|
1.052,00
|
1.2
|
Đất ngoài dân dụng
|
402,00
|
1.232,00
|
2.205,00
|
1.2.1
|
Đất xây dựng công nghiệp
|
m2/người
|
125 ÷ 135
|
234,00
|
694,00
|
1.246,00
|
1.2.2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
28 ÷
32
|
54,00
|
164,00
|
295,00
|
1.2.3
|
Đất chuyên dùng khác
|
55 ÷
72
|
114,00
|
374,00
|
664,00
|
2
|
Đất xây dựng khu dân cư nông thôn
|
2.889,00
|
2.718,00
|
2.570,00
|
2.1
|
Đất nhà ở
|
m2/người
|
70 ÷ 80
|
872,00
|
835,00
|
795,00
|
2.2
|
Đất công trình công cộng
|
6 ÷ 8
|
87,00
|
80,00
|
74,00
|
2.3
|
Đất cây xanh
|
3 ÷ 4
|
44,00
|
43,00
|
37,00
|
2.4
|
Đất giao thông
|
6 ÷ 8
|
87,00
|
80,00
|
74,00
|
2.5
|
Đất xây dựng công trình sản xuất, phục vụ sản
xuất
|
m2/ha
canh tác
|
140 ÷ 160
|
1.799,00
|
1.680,00
|
1.590,00
|
II
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
lít/người-ngđ
|
80 ÷ 100
|
2
|
Chỉ tiêu về cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người-ngđ
|
400 ÷ 1.000
|
3
|
Chỉ tiêu về thu gom rác thải
|
Kg/người-ngđ
|
0,8
|
4
|
Chỉ tiêu về thu gom và xử lý nước bẩn
|
%
|
≥ 80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|