Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
Số hiệu | 144/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/09/2010 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2010/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch
số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Tài chính -
Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1372/TTr-UBND ngày 11/8/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố như sau
1. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
+ Xã, phường, thị trấn loại 1: 21 người;
+ Xã, phường, thị trấn loại 2: 20 người;
+ Xã, phường, thị trấn loại 3: 19 người, cụ thể như sau:
Số
TT |
Chức
danh |
Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn |
||
Loại
1 |
Loại
2 |
Loại
3 |
||
1 |
Trưởng Ban
Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
2 |
Trưởng khối
Dân vận (do Bí thư Đảng uỷ kiêm) |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
3 |
Phó chỉ huy
quân sự xã do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
Kiêm
nhiệm |
4 |
Trưởng Ban
Tuyên giáo kiêm thường trực khối Dân vận |
1 |
1 |
1 |
5 |
Cán bộ Văn
phòng Đảng uỷ |
1 |
1 |
1 |
6 |
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi |
1 |
1 |
1 |
7 |
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ |
1 |
1 |
1 |
8 |
Phó chủ tịch
Uỷ ban MTTQ |
1 |
1 |
1 |
9 |
Phó bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
10 |
Phó chủ tịch
Hội Liên hiệp phụ nữ |
1 |
1 |
1 |
11 |
Phó chủ tịch
Hội Nông dân |
1 |
1 |
1 |
12 |
Phó chủ tịch
Hội Cựu chiến binh |
1 |
1 |
1 |
13 |
Cán bộ Dân
số, kế hoạch hoá gia đình, trẻ em |
1 |
1 |
1 |
14 |
Phó trưởng
Công an (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên) xã, thị trấn loại 1 bố trí
02 người, loại 2 và loại 3 bố trí 01 người |
2 |
1 |
1 |
15 |
Trưởng Đài
Truyền thanh |
1 |
1 |
1 |
16 |
Thủ quỹ,
văn thư, lưu trữ |
1 |
1 |
1 |
17 |
Cán bộ chăn
nuôi thú y |
1 |
1 |
1 |
18 |
Phó chủ nhiệm
UBKT Đảng uỷ chuyên trách |
1 |
1 |
1 |
19 |
Uỷ viên
UBKT Đảng uỷ |
3 |
3 |
3 |
20 |
Phó Đài
Truyền thanh |
1 |
1 |
0 |
21 |
Nhân viên
Đài Truyền thanh |
1 |
1 |
1 |
|
Cộng số người |
21 |
20 |
19 |
2. Số lượng, chức danh, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
+ Bí thư chi bộ thôn, khu phố: loại 1, loại 2, loại 3 bố trí theo chi bộ thực tế của từng thôn, khu phố;
+ Trưởng thôn, khu phố : loại 1, loại 2, loại 3 mỗi thôn 01 người;
+ Phó thôn, khu phố: loại 1 có 02 phó thôn, khu phố; loại 2, loại 3 có 01 phó thôn, khu phố;
+ Công an viên (trừ các phường thuộc thành phố Hưng Yên): thôn, khu phố loại 1 bố trí 02 Công an viên; thôn, khu phố loại 2 và loại 3 bố trí 01 Công an viên;
+ Bảo vệ dân phố thuộc các phường của thành phố Hưng Yên:
Mỗi phường bố trí 01 Trưởng ban Bảo vệ dân phố, 01 Phó ban Bảo vệ dân phố; mỗi khu phố bố trí 01 Tổ trưởng và 02 tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố.
3. Về mức phụ cấp các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố:
TT |
Chức
danh |
Mức
phụ cấp hiện hưởng (đ/tháng) |
Quy
về hệ số và điều chỉnh tăng |
a |
Những người
hoạt động không chuyên trách cấp xã |
|
|
1 |
Trưởng Ban
Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm UBKT do Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm |
0,2
mức lương tối thiểu |
0,2 |
2 |
Trưởng khối
Dân vận (do Bí thư Đảng uỷ kiêm) |
0,2
mức lương tối thiểu |
0,2 |
3 |
Phó chỉ huy
quân sự xã do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm (hưởng lương chức danh công chức) |
|
|
4 |
Trưởng Ban
Tuyên giáo kiêm thường trực khối Dân vận |
585.000 |
1,0 |
5 |
Cán bộ Văn
phòng Đảng uỷ |
325.000 |
0,85 |
6 |
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi |
325.000 |
0,6 |
7 |
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ |
325.000 |
0,6 |
8 |
Phó chủ tịch
Uỷ ban MTTQ; Phó chủ tịch MTTQ nếu kiêm Trưởng ban thanh tra nhân dân được hưởng
thêm 20% của mức trên |
295.000 |
0,54 |
9 |
Phó bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Phó bí thư Đoàn nếu kiêm cán bộ nhà văn hoá được hưởng
thêm 20% của mức phụ cấp trên |
295.000 |
0,54 |
10 |
Phó chủ tịch
Hội Liên hiệp phụ nữ |
295.000 |
0,54 |
11 |
Phó chủ tịch
Hội Nông dân |
295.000 |
0,54 |
12 |
Phó chủ tịch
Hội Cựu chiến binh |
295.000 |
0,54 |
13 |
Cán bộ Dân
số, kế hoạch hoá gia đình, trẻ em |
390.000 |
0,72 |
14 |
Phó trưởng
Công an |
325.000 |
0,9 |
15 |
Trưởng Đài
Truyền thanh |
325.000 |
0,6 |
16 |
Thủ quỹ,
văn thư, lưu trữ |
325.000 |
0,6 |
17 |
Cán bộ chăn
nuôi thú y |
390.000 |
0,72 |
18 |
Phó chủ nhiệm
UBKT Đảng uỷ chuyên trách |
490.000 |
0,9 |
19 |
Uỷ viên
UBKT Đảng uỷ |
165.000 |
0,3 |
20 |
Phó Đài
Truyền thanh |
230.000 |
0,42 |
21 |
Nhân viên
Đài Truyền thanh |
195.000 |
0,36 |
b |
Những người
hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố |
|
|
1 |
Bí thư chi bộ
thôn, khu phố: |
|
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 1 |
620.000 |
1,0 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 2: |
555.000 |
0,9 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 3: |
490.000 |
0,85 |
|
- Đối với
thôn, khu phố có nhiều chi bộ: |
490.000 |
0,8 |
|
2 |
Trưởng
thôn, khu phố: |
|
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 1: |
620.000 |
1,0 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 2: |
555.000 |
0,9 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 3: |
490.000 |
0,85 |
|
3 |
Phó thôn,
khu phố: |
|
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 1: |
490.000 |
0,8 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 2: |
490.000 |
0,8 |
|
- Đối với
thôn, khu phố loại 3: |
390.000 |
0,7 |
|
4 |
Công an viên |
195.000 |
0,6 |
c |
Bảo vệ dân
phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP |
|
|
1 |
Trưởng ban
Bảo vệ dân phố |
295.000 |
0,54 |
2 |
Phó trưởng
ban Bảo vệ dân phố |
260.000 |
0,48 |
3 |
Tổ trưởng Bảo
vệ dân phố |
230.000 |
0,42 |
4 |
Tổ viên Bảo
vệ dân phố Trường hợp
Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo
chức danh cao nhất |
195.000 |
0,36 |
4. Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố được hưởng 20% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng 01 mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% của mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm cao nhất. Đảng uỷ, UBND cấp xã bố trí cán bộ kiêm nhiệm.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hỗ trợ hoạt động của các đoàn thể ở thôn, khu phố được thực hiện từ ngày 01/9/2010; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi ngân sách xã (đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố) và dự toán Chi cục Thú y tỉnh (đối với cán bộ chăn nuôi thú y). Riêng phần điều chỉnh tăng thêm của năm 2010 giao UBND tỉnh điều tiết, cân đối phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo chi đúng, đủ và kịp thời cho các chức danh trên.
Mức phụ cấp hàng tháng của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố được thực hiện theo hệ số lương tối thiểu nhà nước quy định, mức lương tối thiểu thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh theo thời gian tương ứng.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 27/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 17
(Chuyên đề) thông qua ngày 27/8/2010./.
|
CHỦ
TỊCH |