Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách (Từ năm 2011 đến năm 2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành

Số hiệu 143/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/09/2010
Ngày có hiệu lực 06/09/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/2010/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH (TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1378/TTr-UBND ngày 12/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách, với các nội dung:

A. THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH:

Thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp tỉnh, huyện, xã; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã là: 5 năm tính từ năm ngân sách 2011 đến hết năm 2015.

B. PHÂN CẤP NGUỒN THU:

I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh gồm:

1. Các khoản thu 100%:

1.1. Thuế thu nhập cá nhân đối tượng do cấp tỉnh quản lý;

1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

1.3. Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt đối tượng do cấp tỉnh quản lý;

1.4. Phí xăng dầu;

1.5. Các khoản phí và lệ phí nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của Chính phủ;

1.6. Thu tiền bán, cho thuê tài sản nhà nước do cấp tỉnh quản lý;

1.7. Thu sự nghiệp do cấp tỉnh quản lý;

1.8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

1.9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

1.10. Thu phạt vi phạm giao thông;

1.11. Các khoản phạt, tịch thu từ kinh doanh trái pháp luật, chống lậu;

1.12. Thu tiền phạt, tịch thu thuộc cấp tỉnh quản lý;

1.13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

1.14. Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc biệt;

1.15. Thu kết dư ngân sách tỉnh;

[...]