Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 14/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/07/2016
Ngày có hiệu lực 20/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Nội vụ: số 1800/QĐ-BNV ngày 30/11/2015 về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016; số 2048/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên;

Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2016 như sau:

1. Tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2016 được Bộ Nội vụ giao tại Quyết định số 1800/QĐ-BNV ngày 30/11/2015 là 1.861 biên chế.

2. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2016 là 1.861 biên chế, trong đó:

a) Khối các sở, ban, ngành: 984 biên chế;

b) Khối Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: 877 biên chế.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về quản lý biên chế công chức và tinh giản biên chế công chức theo quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo đến hết năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế công chức của cơ quan, tổ chức được giao năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh biên chế công chức đối với những trường hợp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng biên chế công chức; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 30/6/2016 và thay thế Nghị quyết số 43/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Số thứ tự

Sở, ban, ngành;
các cơ quan trực thuộc sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố

Biên chế giao năm 2015

Biên chế tạm giao năm 2016

Giao biên chế năm 2016

Số biên chế giao giảm so với số biên chế đã giao năm 2015

 

Tổng cộng

1.885

1.885

1.861

24

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

996

996

984

12

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

(Gồm cả Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh)

21

21

21

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

51

51

49

2

3

Sở Nội vụ

73

73

72

1

3.1

Cơ quan Sở

40

40

40

 

3.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

13

13

13

 

3.3

Ban Tôn giáo

10

10

9

1

3.4

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

10

10

10

 

4

Sở Tài chính

48

48

48

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

44

44

44

 

6

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

55

55

54

1

6.1

Cơ quan Sở

47

47

46

1

6.2

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

8

8

8

 

7

Sở Nông nghiệp và PTNT

158

158

157

1

7.1

Văn phòng Sở

43

43

42

1

7.2

Chi cục Thú Y

11

11

11

 

7.3

Chi cục Bảo vệ thực vật

13

13

13

 

7.4

Chi cục Kiểm lâm

12

12

12

 

7.5

Chi cục Thủy lợi

11

11

11

 

7.6

Chi cục Thủy sản

8

8

8

 

7.7

Chi cục QLCL nông, lâm sản và thủy sản

13

13

13

 

7.8

Chi cục Phát triển nông thôn

23

23

23

 

7.9

Chi cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ

17

17

17

 

7.10

Văn phòng ĐPCTMTQG xây dựng nông thôn mới

7

7

7

 

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

54

54

53

1

8.1

Cơ quan Sở

40

40

27

1

8.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

14

14

14

 

8.3

Chi cục Quản lý đất đai

 

 

12

 

9

Sở Giao thông vận tải

37

37

37

 

9.1

Cơ quan Sở

32

32

32

 

9.2

Ban An toàn giao thông

5

5

5

 

10

Sở Công Thương

96

96

95

1

10.1

Cơ quan Sở

40

40

39

1

10.2

Chi cục quản lý thị trường

56

56

56

 

11

Sở Xây dựng

35

35

35

 

12

Sở Y tế

66

66

65

1

12.1

Cơ quan Sở

31

31

30

1

12.2

Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình

15

15

15

 

12.3

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

20

20

20

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

49

48

1

14

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

34

34

34

 

15

Sở Khoa học và Công nghệ

43

43

42

1

15.1

Cơ quan Sở

30

30

29

1

15.2

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

13

13

13

 

16

Sở Thông tin và Truyền thông

24

24

24

 

17

Sở Tư pháp

33

33

33

 

18

Thanh tra tỉnh

35

35

35

 

19

Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến

15

15

14

1

20

Ban Quản lý các khu công nghiệp

25

25

24

1

II

UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

889

889

877

12

1

UBND thành phố Hưng Yên

90

90

88

2

2

UBND huyện Tiên Lữ

88

88

87

1

3

UBND huyện Phù Cừ

86

86

85

1

4

UBND huyện Ân Thi

95

95

93

2

5

UBND huyện Kim Động

90

90

89

1

6

UBND huyện Khoái Châu

100

100

99

1

7

UBND huyện Văn Giang

82

82

81

1

8

UBND huyện Văn Lâm

82

82

81

1

9

UBND huyện Mỹ Hào

85

85

84

1

10

UBND huyện Yên Mỹ

91

91

90

1

Ghi chú:

[...]