Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 63/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 10/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 63/2015/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - kỳ họp thứ 18 quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3159/TTr-SNNPTNT ngày 25/12/2015 và của Giám đc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 219/BC-STP ngày 23/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Phạm vi áp dụng: Tại các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu, thuyền đánh cá; tàu, thuyền vận tải và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.

3. Đối tượng chịu phí

a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.

b) Hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.

4. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý các cảng cá Quảng Ngãi và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tnh Quảng Ngãi.

5. Mức thu phí

a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu

1

Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau:

 

-

Có công suất dưới 20CV

10.000

-

Có công suất từ 20CV đến 50CV

20.000

-

Có công suất trên 50CV đến 90CV

40.000

-

Có công suất trên 90CV đến 200CV

60.000

-

Có công suất trên 200CV

100.000

2

Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau:

 

-

Có trọng tải dưới 5 tấn

20.000

-

trọng tải từ 5 đến 10 tấn

40.000

-

Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn

100.000

-

Có trọng tải trên 100 tấn

160.000

3

Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 ln ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau:

 

-

Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

2.000

-

Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

10.000

-

Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn

20.000

-

Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn

30.000

-

Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

40.000

-

Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

50.000

b) Đối với hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:

TT

Đối tượng chịu phí

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hàng thủy sản, động vật tươi sống

đồng/tấn

20.000

2

Các loại hàng hóa khác

đồng/tấn

8.000

6. Đối tượng được miễn, giảm nộp phí

a) Đối tượng được miễn nộp phí:

- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu nạn, cứu hộ.

[...]