Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 14/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2010
Ngày có hiệu lực 21/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần An Khánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2010/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 11 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6416/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-BKTNS ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011- 2015 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã). Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở định mức phân bổ được giao, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của từng địa phương.

Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục như sau:

1. Giáo dục quốc lập

a) Nguyên tắc phân bổ

- Định mức phân bổ bao gồm: toàn bộ chi hoạt động sự nghiệp giáo dục, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục do Trung ương ban hành và chi hỗ trợ nhân các ngày lễ, tết do địa phương ban hành.

- Định mức phân bổ không bao gồm: chi học bổng, khen thưởng học sinh tại Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 (chênh lệch giữa chế độ của địa phương so với chế độ của Trung ương ban hành) và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh theo Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản đóng góp theo lương; chi cho công tác phổ cập giáo dục. Các khoản chi này bố trí chi theo chế độ quy định.

- Đối với các hoạt động mang tính chất toàn ngành như: chế độ cử tuyển, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng giáo viên, hội khỏe Phù Đổng, hàng năm căn cứ nhu cầu và khả năng ngân sách để bố trí cho phù hợp.

b) Định mức cụ thể

Đồng/học sinh/năm

Tiêu chí phân bổ

Định mức phân bổ

- Địa bàn thành phố, TX và các huyện đồng bằng

 

+ Nhà trẻ, mẫu giáo

1.280.000

+ Tiểu học

580.000

+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông

700.000

+ Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp

150.000

+ Giáo dục thường xuyên

200.000

- Địa bàn huyện Khánh Vĩnh

 

+ Nhà trẻ, mẫu giáo

1.790.000

+ Tiểu học

810.000

+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông

980.000

+ Giáo dục thường xuyên

280.000

- Địa bàn huyện Khánh Sơn

 

+ Nhà trẻ, mẫu giáo

1.920.000

+ Tiểu học

870.000

+ Trung học cơ sở và trung học phổ thông

1.050.000

- Phổ thông dân tộc nội trú: Trung học cơ sở và trung học phổ thông

700.000

2. Giáo dục mầm non dân lập:

a) Định mức phân bổ mang tính chất hỗ trợ một phần cho hoạt động giáo dục ở cấp xã. Các trường dân lập phải có kế hoạch chuyển đổi theo đúng quy định của Luật Giáo dục.

b) Định mức cụ thể

Triệu đồng/xã/năm

Tiêu chí phân bổ

Định mức phân bổ

Phường, thị trấn đồng bằng

190

Xã vùng đồng bằng

200

Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

1. Nguyên tắc phân bổ:

[...]