Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015

Số hiệu 14/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2010
Ngày có hiệu lực 26/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Xuân Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2010/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, với nội dung như sau:

1. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015

Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của các ngành, lĩnh vực dưới đây:

a) Nông, lâm nghiệp và thủy sản: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thủy lợi, đê điều và phòng chống lụt bão; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản; cơ sở vật chất quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng; hạ tầng nuôi trồng thủy sản;

b) Công nghiệp: Đầu tư hạ tầng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điện chiếu sáng của các đô thị, mạng lưới điện vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nông thôn khó khăn;

c) Giao thông vận tải: Xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường giao thông nông thôn và cảng (sông, hồ Thác Bà);

d) Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp, thoát nước, xử lý chất thải;

đ) kho tàng: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình thuộc hệ thống kho tàng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia theo phân cấp;

e) Văn hóa: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án bảo tồn, bảo tàng, điện ảnh, thư viện, nhà văn hóa;

g) Thể thao: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao;

h) Thông tin và truyền thông: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ hoạt động xuất bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc; các công trình viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh và các dự án cụ thể được phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

i) Khoa học, công nghệ và công nghệ thông tin: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, như xây dựng mới, nâng cấp, đầu tư chiều sâu các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh; các trạm, trại thực nghiệm; xây dựng và cải tạo các công trình công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu và xây dựng cổng thông tin;

k) Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án hạ tầng cho các cấp giáo dục và đào tạo mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học nghề nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng;

l) Y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án trạm y tế xã, phường, thị trấn; bệnh viện đa khoa tỉnh; bệnh viện chuyên khoa tỉnh; bệnh viện tuyến huyện, liên huyện; các trung tâm y tế; trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp huyện; xây dựng các khu cách ly gia súc, gia cầm trong công tác kiểm dịch; phòng kiểm nghiệm và quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm;

m) Xã hội: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, thương bệnh binh, người già, người tàn tật, chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe; cai nghiện và các công trình trợ giúp xã hội khác;

n) Tài nguyên và Môi trường: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quan trắc cảnh báo môi trường; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường;

o) Quản lý nhà nước: Xây dựng và cải tạo trụ sở, nơi làm việc của cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; trụ sở các sở, ban, ngành, trụ sở một số đoàn thể, hội;

p) Quốc phòng, an ninh: Hỗ trợ đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh

a) Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh được sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015, gồm:

- Cơ quan của Tỉnh ủy;

[...]