HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2008/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Yên, ngày 25 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND
CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị quyết 1157/NQ-UBTVQH11
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài
chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, của cơ quan Quốc hội, các Ban của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn ĐBQH;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02-4-2005 ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Thông tư số
127/2007/TT-BTC ngày 31-10-2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung Thông tư số
23/2007/TT-BTC ngày 31-3-2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11-6-2007 về
chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị, chế độ tiếp khách;
Trên cơ sở tờ trình số:
05/TTr-TTHĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định
một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của
HĐND các cấp kèm theo nghị quyết này.
Điều 2.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu
HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ quy định thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 12/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 13
thông qua ngày 23-7-2008; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 14/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của
HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức chi từ kinh phí hoạt động
của HĐND các cấp cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu
HĐND, Văn phòng giúp việc HĐND và tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia vào hoạt động
của HĐND cấp đó.
Điều 2.
Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND và đại
biểu HĐND không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện.
1. Chi trong dự toán do HĐND
cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh
quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của
HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được
hưởng chi từ kinh phí ở HĐND 2 cấp thì lấy ở kinh phí hoạt động của HĐND cấp
cao hơn.
Chương II
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND
Điều 4.
Chế độ bồi dưỡng cho các chức danh kiêm nhiệm
1. Đại biểu HĐND đang giữ các chức
vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của HĐND bao gồm (Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND, Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND) thì được hưởng chế độ bồi dưỡng hàng tháng.
2. Mức bồi dưỡng:
a) Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm được
hưởng bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp
thâm nhiên vượt khung (nếu có). Nếu đã hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan
khác thì không được hưởng theo quy định tại điều này.
b) Chức danh khác (tính theo hệ
số mức lương tối thiểu/người/ tháng).
STT
|
Chức
danh
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
0,6
|
0,5
|
0,3
|
2
|
Uỷ viên Thường trực HĐND
|
0,5
|
0,4
|
-
|
3
|
Trưởng Ban
|
0,5
|
0,4
|
-
|
4
|
Phó Ban
|
0,4
|
0,3
|
-
|
5
|
Tổ trưởng Tổ đại biểu
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Đại biểu HĐND kiêm nhiệm một hoặc
nhiều chức danh trên, được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất trong thời gian giữ
chức danh kiêm nhiệm đó.
Điều 5.
Chế độ phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo báo cáo thẩm
tra.
1. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND chỉ đạo tổ chức khảo sát, lấy ý kiến những người am hiểu về nội dung liên
quan đến dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án được hỗ trợ kinh phí, cụ thể.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Chuẩn
bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
Chuẩn
bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
Chuẩn
bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
1
|
Một báo cáo trình HĐND
|
2.000
|
200
|
1.000
|
100
|
300
|
50
|
2
|
Mỗi hồ sơ dự thảo nghị quyết
bao gồm: Tờ trình, đề án, dự thảo NQ HĐND
|
7.000
|
200
|
4.000
|
100
|
500
|
50
|
2. Giao Thường trực HĐND chủ trì
phân công, triển khai thực hiện việc sử dụng kinh phí phục vụ công tác chuẩn bị
thẩm tra, dự thảo báo cáo.
Điều 6.
Chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát.
1. Đại biểu HĐND, đại biểu mời
tham gia chương trình giám sát; các tổ chức cá nhân trực tiếp tham gia, xây dựng
chương trình, báo cáo kết quả giám sát được hỗ trợ khoản tiền phục vụ hoạt động,
cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
T.Trực
HĐND
|
Ban
HĐND
|
T.Trực
HĐND
|
Ban
HĐND
|
1
|
Xây dựng chương trình giám sát
năm
|
1.000
|
500
|
500
|
300
|
200
|
2
|
Xây dựng chương trình giám sát
quý
|
500
|
300
|
200
|
100
|
100
|
3
|
Xây dựng chương trình cho một
cuộc giám sát
|
300
|
200
|
200
|
100
|
100
|
4
|
Xây dựng thông báo, báo cáo kết
quả giám sát
|
300
|
200
|
200
|
100
|
100
|
5
|
Cá nhân tham gia, phục vụ một
buổi giám sát
|
50
|
50
|
40
|
30
|
20
|
2. Kinh phí hỗ trợ xây dựng
chương trình, thông báo, báo cáo kết quả giám sát do Trưởng Đoàn giám sát quyết
định sử dụng.
Điều 7.
Chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri.
Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức,
nhân viên tham mưu, phục vụ đại biểu HĐND hoạt động tiếp dân, tiếp xúc cử tri
được hỗ trợ, bồi dưỡng, cụ thể.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp
dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ mỗi quý
|
1.000
|
500
|
50
|
2
|
Thường trực HĐND xây dựng kế
hoạch tiếp xúc cử tri
|
200
|
100
|
50
|
3
|
Thường trực HĐND xây dựng báo
cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri
|
200
|
100
|
50
|
4
|
Cán bộ, công chức, nhân viên
tham mưu, tham gia tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi
|
50
|
40
|
20
|
Điều 8.
Một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND.
1. Chi bồi dưỡng phục vụ công
tác nghiên cứu, tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp
tỉnh 200.000đ/người/kỳ họp, cấp huyện 140.000đ/người/kỳ họp, cấp xã 80.000đ/người/kỳ
họp. Trường hợp là đại biểu HĐND hai cấp được bồi dưỡng ở mức đại biểu HĐND cấp
cao hơn và 50% của đại biểu HĐND cấp dưới.
2. Chế độ tiền ăn, nước uống,
nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:
a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh:
70.000đ/ngày, cấp huyện: 50.000đ/ngày, cấp xã: 30.000đ/ngày
b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 4-7-2007 của HĐND tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên
tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của
cấp đó.
4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp
được bồi dưỡng: 200.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 100.000đ/người/ngày đối
với cấp huyện, 50.000đ/người/ ngày đối với cấp xã.
5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi
dưỡng 100.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 50.000đ/người/ngày đối với cấp huyện,
30.000đ/người/ngày đối với cấp xã.
6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh
bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình,
xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Báo cáo tổng hợp hoạt động
giám sát trình HĐND
|
1.000/BC
|
500/BC
|
100/BC
|
2
|
Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ
sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND
|
|
|
|
|
- Nội dung phức tạp
|
500/NQ
|
300/NQ
|
100/NQ
|
|
Nội dung đơn giản
|
300/NQ
|
200/NQ
|
50/NQ
|
3
|
Xây dựng chương trình xây dựng
nghị quyết năm
|
1.000
|
500
|
100
|
Giao Thường trực HĐND quyết định
nội dung nghị quyết phức tạp sau khi thống nhất với UBND, Uỷ ban MTTQ cùng cấp.
Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ do
Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
Điều 9.
Chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến
vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội yêu cầu.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chi tổ chức hội nghị khách tiết
|
2.000
|
1.000
|
500
|
2
|
Thành viên tham dự, phục vụ
|
50
|
40
|
20
|
3
|
Bài tham luận
|
300
|
200
|
100
|
4
|
Tổng hợp, viết báo cáo
|
400
|
300
|
100
|
Giao người chủ trì hội nghị hội
thảo, trao đổi kinh nghiệm và hội nghị lấy ý kiến văn bản quyết định chọn bài
tham luận.
Điều 10.
Một số chế độ khác
1. Trường hợp Thường trực HĐND,
các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tổ chức đoàn nghiên cứu, học tập kinh
nghiệm hoặc đi thăm hỏi các đối tượng chính sách được chi trong khoản kinh phí
giao hàng năm. Mức quy định cụ thể do Thường trực HĐND cấp đó quyết định.
2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công
chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có
chế độ thăm hỏi theo mức:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/lần;
khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 1.000.000
đồng/người.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/lần;
khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 500.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/lần; khó
khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 300.000 đồng/người.
3. Đại biểu HĐND, cán bộ, công
chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ may trang phục: 2.500.000
đồng/người đối với cấp tỉnh; 2.000.000 đồng/bộ đối với cấp huyện; 1.000.000 đồng/bộ
đối với cấp xã. Trường hợp cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND hoạt động
kiêm nhiệm (vừa giúp việc HĐND và UBND) được hỗ trợ 50% mức quy định trên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Giao cho UBND các cấp xây dựng dự toán cân đối trong
ngân sách hàng năm trình HĐND quyết định./.