Chương I
QUI
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Qui định này ban hành một số nội dung, mức chi cho
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các chế độ, định mức chi không qui định trong qui định này thì thực hiện theo
qui định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Ngân sách các cấp
chính quyền địa phương bố trí kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân cùng
cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành, phân bổ trong dự toán kinh phí cho các
cơ quan: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (đối với cấp tỉnh);
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (đối với cấp huyện); Ủy ban nhân
dân cấp xã, đồng thời được thanh, quyết toán theo qui định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng
nhân dân khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân (tham gia đoàn giám sát,
tiếp xúc cử tri) được Hội đồng nhân dân thanh toán tiền công tác phí theo qui định
của tỉnh từ nguồn kinh phí đã bố trí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân cùng cấp
và không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan, đơn vị mình đang công
tác.
Chương II
QUI
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ DO KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC
Điều 4. Đối tượng được hưởng
hỗ trợ do kiêm nhiệm công tác
Đại biểu Hội
đồng nhân dân đang kiêm nhiệm các chức vụ sau: Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ do
kiêm nhiệm công tác
Mức hỗ trợ do
kiêm nhiệm hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu cho các đối tượng
nêu tại Điều 4 như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Phó trưởng
ban Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ phó Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
2. Cấp huyện:
- Phó Trưởng
ban Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ phó Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân : 0,3.
3. Cấp xã:
- Tổ trưởng Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,2.
- Tổ phó Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân : 0,1.
Mục 2. CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT
Điều 6. Chi cho hoạt động
thẩm tra các tờ trình kèm theo đề án (trừ thẩm tra những văn bản có tính chất
qui phạm pháp luật: áp dụng theo qui định hiện hành của Nhà nước (Thông tư liên
tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2007):
1. Chi cho hoạt
động thẩm tra các tờ trình kèm theo đề án:
- Cấp tỉnh :
400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện :
300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã :
200.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá
nhân tham dự hội nghị thẩm tra:
a) Chi cho
người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/ngày.
b) Các thành
viên và thư kí tham dự họp thẩm tra:
- Cấp tỉnh :
60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
40.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phục vụ:
20.000 đồng/người/ngày (cho cả 3 cấp).
Điều 7. Chi cho hoạt động
giám sát
Chi hoạt động
giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân gồm các
khoản chi:
1. Chi viết
báo cáo kết quả giám sát (thông báo kết luận) theo cuộc làm việc:
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/báo cáo/cuộc.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/báo cáo/cuộc.
- Cấp xã :
100.000 đồng/báo cáo/cuộc.
2. Chi cho cá
nhân tham gia hoạt động giám sát:
a) Chi cho
Trưởng đoàn giám sát (nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay):
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/cuộc.
b) Chi cho
thành viên đoàn giám sát và khách mời tham gia đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh :
60.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp huyện :
50.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp xã :
40.000 đồng/người/cuộc.
c) Chi phục vụ:
20.000 đồng/người/cuộc (cả 3 cấp).
Mục 3. CHẾ ĐỘ CHO CÁC KÌ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 8. Chi cho kì họp Hội
đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp tham dự các kì họp Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền ăn,
tiền nghỉ theo mức chi hiện hành của tỉnh (khoản 2, Điều 11, Quyết định số 104/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Chế độ cho
cán bộ dự họp, cán bộ phục vụ kì họp:
a) Chủ tọa kì
họp:
- Cấp tỉnh :
200.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư kí kì
họp:
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội
đồng nhân dân, khách mời tham dự kì họp:
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/ngày.
Đối với khách
mời là cấp trên của mỗi cấp chính quyền thì được hưởng bằng mức chi của Đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp đó. Các đối tượng là khách mời còn lại thì được hưởng bằng
50% mức chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
d) Báo cáo tổng
hợp ý kiến thảo luận:
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã :
100.000 đồng/báo cáo.
e) Phục vụ kì
họp: 20.000 đồng/người/ngày (cả 3 cấp).
3. Chi cho
công tác soạn thảo, xây dựng Nghị quyết để trình Hội đồng nhân dân thông qua
(trừ những Nghị quyết có qui phạm pháp luật: áp dụng theo qui định hiện hành của
Nhà nước (Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC):
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã :
100.000 đồng/nghị quyết.
Mục 4. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHI HỖ TRỢ KHÁC
Điều 9. Chi tiếp xúc cử
tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ các
chi phí như trang trí, nước uống... cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/điểm.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/điểm.
- Cấp xã :
100.000 đồng/điểm.
2. Chi cho đại
biểu Hội đồng nhân dân và thư kí tham gia tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/ngày.
3. Chi báo
cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri:
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã :
100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi phục vụ:
20.000 đồng/người/ngày (cả 3 cấp).
Điều 10. Chi tổ chức lấy ý
kiến đóng góp các dự án luật
Chi cho cá
nhân tham dự họp lấy ý kiến đóng góp dự án luật:
1. Chi cho chủ
trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho đại
diện các cơ quan, ban, ngành tham gia góp ý kiến tại cuộc họp:
- Cấp tỉnh :
60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
40.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tổng hợp
ý kiến đóng góp tham gia các dự án luật:
- Cấp tỉnh :
300.000 đồng/dự án.
- Cấp huyện :
200.000 đồng/dự án.
- Cấp xã :
100.000 đồng/dự án.
Điều 11. Chi tiếp công dân
tại trụ sở tiếp dân
Chi cho đại
biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan và thư kí tham gia
tiếp công dân:
- Cấp tỉnh :
50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện :
40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã :
30.000 đồng/người/ngày.
Điều 12. Chế độ thăm hỏi ốm
đau, trợ cấp đột xuất
1. Đối với đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Chi tiền
thăm hỏi ốm đau, mức chi: 200.000 đồng/đại biểu; nếu phải nằm viện, mức chi:
400.000 đồng/đại biểu.
b) Trường hợp
bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa: 2.000.000 đồng/đại biểu.
2. Đối với đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp làm nhiệm vụ chuyên trách Hội đồng nhân dân, đã
nghỉ hưu từ cơ quan Hội đồng nhân dân: mức chi như đại biểu Hội đồng nhân dân
đương nhiệm.
3. Đại biểu Hội
đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) con chết thì được hỗ
trợ 1.000.000đ/người.
Điều 13. Chi hỗ trợ khác
cho đại biểu Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Một nhiệm
kì Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền hai lần (đầu
nhiệm kì và giữa nhiệm kì) để may trang phục (lễ phục). Đại biểu dân cử nhiều cấp
thì được hưởng ở cấp cao nhất. Mức chi như sau:
- Cấp tỉnh :
4.000.000 đồng/nhiệm kì.
- Cấp huyện :
3.500.000 đồng/nhiệm kì.
- Cấp xã :
3.000.000 đồng/nhiệm kì.
2. Chi hỗ trợ
sách, báo, tài liệu tham khảo, cước phí internet... cho đại biểu được hưởng bằng
tiền theo mức khoán (đại biểu dân cử nhiều cấp thì được hưởng ở cấp cao nhất):
- Cấp tỉnh :
100.000 đồng/tháng.
- Cấp huyện :
70.000 đồng/tháng.
- Cấp xã :
50.000 đồng/tháng.
3. Chi hỗ trợ
cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Mức chi
hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu như sau:
- Cấp tỉnh :
1,0.
- Cấp huyện :
0,8.
- Cấp xã :
0,6.
4. Hỗ trợ cước phí điện thoại cố định tại nhà
riêng cho cán bộ đang giữ chức vụ Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện:
100.000 đồng/tháng.
5. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
Mỗi nhiệm kì
Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh
được hỗ trợ tiền may trang phục. Mức chi bằng 50% so với mức chi trang phục của
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh
về Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng hợp,
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kì họp gần nhất./.