Nghị quyết 136/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 136/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/02/2021
Ngày có hiệu lực 07/03/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Châu Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/2021/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 25 tháng 02 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG NGƯỜI, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bsung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bsung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đi, bsung một số quy định về cán bộ, công chức cp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cp xã, ở thôn, tdân phố;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, t dân ph;

Xét Tờ trình s222/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xem xét, quyết định ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về chức danh, b trí slượng người, chế độ, chính sách đi với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tdân phố; người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, t dân ph và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chức danh, bố trí số lượng người, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn, làng, buôn, bôn, plơi, plei,... (gọi chung là thôn), ở tdân phố, khối phố, khu phố,... (gọi chung là tdân phố); người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tdân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:

1. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

2. Bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

3. Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

4. Mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.

5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

6. Mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.

7. Hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ cấp xã.

2. Công chức cấp xã.

[...]