NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC
CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2011 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC, ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP,
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước (NSNN);
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg, ngày
23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2011, trong đó
quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương (NSĐP) đối với
các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương (NSTW) và NSĐP là 100%;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC, ngày
24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi NSNN năm
2011;
Sau khi xét Tờ trình số 84/TTr-UBND, ngày 30
tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. (Có quy định kèm
theo).
Điều 2. Nghị quyết này
thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006
về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
2. Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006
về việc phê chuẩn bổ sung Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc
phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
3. Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007
về việc điều chỉnh Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010.
4. Nghị quyết số 91/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008
về việc sửa đổi tiết 3 mục 1 và mục 2 phụ lục kèm theo Nghị quyết số
37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về phân cấp
nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai
đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh triển khai và tổ chức thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát
việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010. Có hiệu lực
sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP QUẢN
LÝ NGÂN SÁCH:
- Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo
đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân
sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng
chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng
cân đối của ngân sách từng cấp.
- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ
quyền hoặc giao thêm nhiệm vụ (ngoài nhiệm vụ kế hoạch đã xác định đầu năm) cho
cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình cần có sự phối
hợp chặt chẽ với lãnh đạo địa phương và có giải pháp hỗ trợ về kinh phí trong
nguồn sự nghiệp đã được giao cho ngành để thực hiện.
- Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối
với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các
vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung
cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 05 năm. Số bổ
sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới.
- Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa
phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng
để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách,
phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm
dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số
thu nộp về ngân sách cấp trên.
- Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và
bổ sung nguồn thu quy định nêu trên, không được dùng ngân sách của cấp này để
chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cấp có
thẩm quyền.
B. VỀ NỘI DUNG PHÂN CẤP:
B1. VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU:
I. CÁC KHOẢN THU HƯỞNG
100% CỦA TỪNG CẤP NGÂN SÁCH:
TT
|
Tên khoản thu
|
Cấp ngân sách
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần
thuộc TW
|
x
|
-
|
-
|
2
|
Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần
thuộc ĐP
|
x
|
-
|
-
|
3
|
Thuế môn bài thu từ DN ngoài QD theo phân cấp
quản lý
|
x
|
x
|
-
|
4
|
Thuế môn bài từ khu vực có vốn ĐTNN
|
x
|
-
|
-
|
5
|
Thu từ hoạt động XSKT
|
x
|
-
|
-
|
6
|
Thuế tài nguyên theo phân cấp quản lý KTXH
|
x
|
x
|
-
|
7
|
Thu hồi vốn, thanh lý TS cơ quan theo phân cấp
quản lý
|
x
|
x
|
X
|
8
|
Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc SHNN theo
phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
X
|
9
|
Lệ phí trước bạ động sản
|
-
|
x
|
-
|
10
|
Tiền cho thuê đất, mặt đất, mặt nước theo phân
cấp quản lý KTXH
|
x
|
x
|
-
|
11
|
Các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền,
hiện vật của các tổ chức cá nhân nước ngoài
|
x
|
x
|
X
|
12
|
Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư
CSHT theo quyết định của pháp luật
|
x
|
x
|
X
|
13
|
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài địa bàn cho địa phương
|
x
|
x
|
X
|
14
|
Thu sự nghiệp (phần nộp NS theo quy định) của
các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp
|
x
|
x
|
X
|
15
|
Thu phạt vi phạm HC xử phạt theo thẩm quyền được
giao từ quyết định của chính quyền từng cấp (không bao gồm phạt ATGT đường bộ,
thuỷ)
|
x
|
x
|
x
|
16
|
Thu phạt, tịch thu từ công tác chống buôn lậu
|
x
|
-
|
-
|
17
|
Phí, lệ phí (phần nộp NS) phát sinh từ các đơn
vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp theo quy định của pháp luật (kể cả
phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đối với các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của từng cấp)
|
x
|
x
|
X
|
18
|
Các khoản tịch thu sung công quỹ do chính quyền
các cấp quyết định theo thẩm quyền được giao, theo QĐ của cơ quan thi hành
án, viện KS, toà án, công an
|
x
|
x
|
-
|
19
|
Tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất tạo
vốn theo QĐ của cấp thẩm quyền (*)
|
x
|
x
|
-
|
20
|
Tiền đền bù thiệt hại về đất từ quỹ đất công,
tài sản theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
X
|
21
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản của
từng cấp theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
X
|
22
|
Thu khác thuế CTN - NQD theo phân cấp quản lý
thu
|
x
|
x
|
X
|
23
|
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
|
x
|
x
|
X
|
24
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
x
|
x
|
X
|
25
|
Thu kết dư của mỗi cấp ngân sách
|
x
|
x
|
X
|
26
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
x
|
-
|
-
|
27
|
Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
|
x
|
-
|
-
|
28
|
Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
|
x
|
x
|
X
|
(*) Đối với các dự án của tỉnh thực hiện trên địa
bàn huyện, thành phố nào thì địa phương đó được hưởng 20% số chênh lệch thu -
chi của dự án. Ngân sách tỉnh thực hiện bổ sung có mục tiêu cho huyện, thành phố
sau khi xác định được số chênh lệch thu - chi của dự án.
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN
CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
ĐVT: %
STT
|
Khoản thu
|
NS
TW
|
NS
tỉnh
|
NS
TP
|
NS huyện
|
NS
xã
|
NS phường
|
NS T.trấn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực DNNN TW, ĐP, ĐTNN
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b) Thuế CTN ngoài QD (thu cố định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b1) Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng TP quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
-
|
80
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các phường
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
-
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
-
|
97
|
-
|
-
|
3
|
-
|
|
- Huyện quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
-
|
80
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các thị trấn
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
|
b2) Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng TP quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
80
|
-
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các phường
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
-
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
-
|
97
|
-
|
-
|
3
|
-
|
|
- Huyện quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
-
|
80
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các thị trấn
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
|
b3) Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng TP quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
80
|
-
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các phường
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
-
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
-
|
97
|
-
|
-
|
3
|
-
|
|
- Huyện quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã
|
-
|
-
|
-
|
80
|
20
|
-
|
-
|
|
+ Các thị trấn
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
10
|
|
c)Thuế CTN ngoài QD (thu vãng lai)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh thu
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện thu
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng TP thu
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 6 đối với cá
nhân, hộ kinh doanh
- Địa bàn thành phố
Trên địa bàn xã
Trên địa bàn phường
- Địa bàn huyện
|
-
-
-
|
-
-
-
|
30
95
-
|
-
-
30
|
70
-
70
|
-
5
-
|
-
-
70
|
3
|
Thuế SDĐNN từ hộ gia đình
|
-
|
-
|
30
|
30
|
70
|
70
|
70
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
- Từ hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện, TP
- Từ các tổ chức
+ Dự án tỉnh quản lý (*)
+ DA huyện, TP quản lý (**)
|
-
-
-
|
-
100
-
|
100
-
100
|
100
-
100
|
-
-
-
|
-
-
-
|
-
-
-
|
5
|
Thuế nhà đất
- Các huyện
- TP Vĩnh Long
+ Địa bàn xã
+ Địa bàn phường
|
-
-
-
|
-
-
-
|
-
30
90
|
30
-
-
|
70
70
-
|
-
-
10
|
70
-
-
|
6
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
- Các huyện
- TP Vĩnh Long
+ Địa bàn xã
+ Địa bàn phường
|
-
-
-
|
-
-
-
|
-
30
90
|
30
-
-
|
70
70
-
|
-
-
10
|
70
-
-
|
7
|
Phí xăng dầu
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
- Đối tượng tỉnh quản lý
- Đối tượng huyện, TP quản lý
|
-
-
|
100
-
|
-
80
|
-
80
|
-
20
|
-
20
|
-
20
|
(*) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với
các dự án tạo vốn do tỉnh thu hồi, bồi hoàn và giao đất có thu tiền sử dụng đất.
(**) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với
các dự án do cấp huyện quy hoạch, quản lý được UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
III. CÁC KHOẢN THU ĐẶC
THÙ:
1. Thu phạt an toàn giao thông
theo Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính:
1.1. Số thu phạt nộp tại kho bạc nhà nước (KBNN)
các cấp xử lý như sau:
Đơn vị
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Công an
Thanh tra giao thông
Ban an toàn giao thông
Các lực lượng khác
|
70%
10%
10%
10%
|
70%
6%
10%
14%
|
70%
-
10%
20%
|
1.2 Đối với khoản chi cho công tác bảo đảm ATGT,
các cấp ngân sách phải thực hiện trích, chi đúng đối tượng, nội dung, tỉ lệ
theo qui định tại Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính.
2. Phí bến bãi, phí vệ sinh, phí chợ, thu mặt bằng
chợ huyện, thành phố (TP), xã, phường, thị trấn (đối với các chợ chưa đủ tiêu
chuẩn thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP) không cân đối
ngân sách. Số thu phát sinh được để lại đầu tư cho bến bãi, chợ, công tác vệ
sinh. Cơ quan tài chính, thuế, KBNN các cấp phối hợp với Uỷ ban nhân dân các
huyện, TP chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định của
Nhà nước về quản lý, sử dụng phí, lệ phí (Thông tư 63/2002/TT-BTC; Thông tư
67/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính).
B2. NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP
NGÂN SÁCH:
I. CẤP TỈNH:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện theo Quyết định số
13/2010/QĐ-UBND, ngày 25/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về
trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư và công trình trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long. Chủ trương của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh về
thực hiện nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ về các chương trình mục tiêu kinh
tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và các nghị quyết chuyên đề khác.
1.2. Chi hỗ trợ đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi trợ giá báo Vĩnh Long; khôi phục, giữ
đàn giống gốc.
2.2. Xúc tiến thương mại đối với các lĩnh vực, dự
án do cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo nhiệm vụ tỉnh giao.
2.3. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến
thiết thị chính, kinh tế khác theo phân cấp quản lý kinh tế xã hội.
2.4. Chi sự nghiệp nông nghiệp: Theo phân cấp quản
lý đối với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo qui định
của Chính phủ.
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp truyền
thanh. Khoa học công nghệ, thể dục thể thao, đảm bảo sự nghiệp xã hội theo phân
cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.6. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi
trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.7. Sự nghiệp y tế: Bao gồm các nội dung khám
chữa bệnh, phòng trị bệnh, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế ngành tỉnh;
Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh, BVĐK huyện, TP; Bệnh viện quân dân y kết hợp;
trung tâm y tế các huyện, TP; phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế các xã, phường,
thị trấn.
2.8. Sự nghiệp giáo dục: Tỉnh đảm nhiệm đối với
các trường cấp 3; cấp 2 - 3; trường dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường
xuyên các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo,
sự nghiệp giáo dục tại Văn phòng Sở Giáo dục - Đào tạo.
2.9. Sự nghiệp đào tạo: Thực hiện theo phân cấp
quản lý các trường dạy nghề, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo
lại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.10. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội như: Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với những hoạt động
có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương
trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và quy định của từng chương trình.
2.13. Chi hỗ trợ cho lực lượng công an, quân sự
tỉnh thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn, phù hợp phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng.
2.14. Trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
2.15. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
2.16. Chi bổ sung cho NS cấp huyện.
2.17. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
sang năm sau.
2.18. Các nội dung chi khác theo qui định của
pháp luật.
II. CẤP HUYỆN:
1. Chi đầu tư phát triển:
Thực hiện nhiệm vụ đầu tư theo phân cấp của Uỷ
ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến
thiết thị chính theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.2. Sự nghiệp kinh tế khác: Đảm bảo quản lý,
chi phí sử dụng, vận hành các công trình, dự án giao thông, công viên, vỉa hè,
điện chiếu sáng,…, trên địa bàn, không phân biệt cấp đầu tư (bao gồm chiếu sáng
đô thị theo Nghị định 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu
sáng đô thị).
2.3. Sự nghiệp nông nghiệp: Đảm trách nhiệm vụ
thực hiện sự nghiệp nông nghiệp theo phân cấp.
2.4. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi
trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. (Bao gồm công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn địa
phương quản lý. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh theo
Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường).
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp phát
thanh - truyền hình, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, bảo đảm sự nghiệp xã
hội phù hợp với phân cấp quản lý.
2.6. Sự nghiệp y tế: Thực hiện nhiệm vụ đối với
hoạt động thuộc lĩnh vực y tế theo phân cấp.
2.7. Sự nghiệp giáo dục: Thực hiện chi đối với
các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các nhiệm vụ khác
theo phân cấp.
2.8. Sự nghiệp đào tạo: Chi cho các trung tâm
chính trị, dạy nghề, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức thuộc
phạm vi quản lý của địa phương (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn).
2.9. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động cho
các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp có hoạt động gắn với
nhiệm vụ của Nhà nước.
2.10. Chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2.11. Các nhiệm vụ chi thường xuyên trong chương
trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và theo quy định của từng chương trình.
2.12. Bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2.13. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
sang năm sau.
III. CẤP XÃ:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư các công trình trụ sở ấp, nhà trẻ,
mẫu giáo và các công trình kết cấu hạ tầng khác do xã quản lý theo phân cấp từ
nguồn vốn đầu tư được phân bổ từ ngân sách cấp trên; từ số vượt thu cân đối
(sau khi đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định); nguồn thu
huy động sức dân.
1.2. Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho
từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết
định đưa vào NS xã quản lý.
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo
quy định.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ chuyên trách
và công chức.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân; những người
hoạt động không chuyên trách; cán bộ ấp, khóm.
- Hoạt động của ấp, khóm (bao gồm chính quyền,
đoàn thể, công an, quân sự).
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định.
- Công tác phí, văn phòng phẩm, hoạt động văn
phòng.
- Mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương
tiện làm việc.
- Chi khác.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
2.3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể
(sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
2.5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an
toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự
vệ, thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự (NVQS), công tác NVQS khác theo quy định.
Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn).
2.6. Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ (CB) xã
nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho CB xã nghỉ việc
và trợ cấp thôi việc 1 lần cho CB xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau, do
bảo hiểm xã hội trả).
2.7. Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế
xã hội và công tác xã hội khác.
2.8. Chi hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể
thao, truyền thanh do xã quản lý.
2.9. Hỗ trợ lớp bổ túc văn hoá, nhà trẻ, lớp mẫu
giáo….
2.10. Hỗ trợ cho hoạt động của các trạm y tế xã
(nếu có).
2.11. Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi
công cộng, công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý: Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn
hoá, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông nông thôn...
2.12. Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư
theo quy định.
2.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.14. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước
sang năm sau./.