Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022

Số hiệu 13/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2024
Ngày có hiệu lực 12/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Huỳnh Quang Triệu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước Khu vực IX về kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Bến Tre;

Xét Tờ trình số 4248/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Tổng chi ngân sách địa phương là 15.201.484 triệu đồng (Mười lăm ngàn hai trăm lẻ một tỷ bốn trăm tám mươi bốn triệu đồng), số đã phê chuẩn là 15.208.986 triệu đồng, giảm 7.502 triệu đồng. Trong đó chi chuyển nguồn 4.734.263 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm ba mươi bốn tỷ hai trăm sáu mươi ba triệu đồng), số đã phê chuẩn là 4.741.765 triệu đồng, giảm 7.502 triệu đồng (giảm chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện).

2. Kết dư ngân sách là 468.203 triệu đồng (Bốn trăm sáu mươi tám tỷ hai trăm lẻ ba triệu đồng), số đã phê chuẩn là 460.701 triệu đồng; tăng 7.502 triệu đồng. Trong đó kết dư ngân sách cấp huyện là 170.177 triệu đồng (Một trăm bảy mươi tỷ một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), số đã phê chuẩn là 162.675 triệu đồng; tăng 7.502 triệu đồng.

Điều 2. Số liệu điều chỉnh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định tại các phụ lục I, III, V và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nội dung quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài Chính;
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành: KH&ĐT, TC, TP, KBNN tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỌA KỲ HỌP




PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Huỳnh Quang Triệu

 

PHỤ LỤC I

(Theo Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2022

Quyết toán 2022

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

11.128.541

15.860.393

4.672.929

142,5

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.745.400

5.184.858

439.458

109,3

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.176.200

2.505.957

329.757

115,2

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.569.200

2.678.901

109.701

104,3

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6.383.141

6.376.307

- 6.834

99,9

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.435.602

4.435.602

-

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.947.539

1.940.705

- 6.834

99,6

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

 

 

IV

Thu kết dư

-

113.370

113.370

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

4.126.935

4.126.935

 

VI

Thu viện trợ, đóng góp

 

10.742

 

 

VII

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

48.181

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

11.287.941

15.201.484

3.913.413

134,7

I

Tổng chi cân đối NSĐP

9.340.402

8.922.513

- 418.019

95,5

1

Chi đầu tư phát triển

2.265.500

2.363.412

97.912

104,3

2

Chi thường xuyên

6.721.194

6.471.397

- 249.797

96,3

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.000

4.478

- 2.522

64,0

4

Chi cho vay

 

27.300

27.300

 

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

55.797

54.797

5.579,7

6

Các nhiệm vụ chi khác

 

130

 

 

7

Dự phòng ngân sách

186.808

-

- 186.808

 

8

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

158.900

-

- 158.900

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.947.539

1.544.708

- 402.831

79,3

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

306.238

306.238

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.947.539

1.238.470

- 709.069

63,6

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

4.734.263

4.734.263

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

159.400

468.203

650.073

293,7

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

7.600

3.780

- 3.820

49,7

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

7.600

3.780

- 3.820

49,7

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

 

-

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

167.000

57.557

- 109.443

34,5

I

Vay để bù đắp bội chi

159.400

53.777

- 105.623

33,7

II

Vay để trả nợ gốc

7.600

3.780

- 3.820

49,7

G

CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

244.483

244.483

 

[...]
6