Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 121/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2015
Ngày có hiệu lực 27/07/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/2015/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ, THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

Căn cứ Hướng dẫn 11-HD/UBKTTW ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban kiểm tra Trung ương và Kết luận số 158-TB/VPTU ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 289/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Tán thành Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, làng, bản (gọi chung là thôn), tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu (gọi chung là tổ dân phố) cụ thể như sau:

1. Về số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố:

1.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

Mỗi xã, phường, thị trấn có 18 chức danh những người hoạt động không chuyên trách; được bố trí tối đa 20 người đối với cấp xã loại 1 và 19 người đối với cấp xã loại 2, loại 3, cụ thể:

1) Phó Trưởng Công an (02 người).

2) Phó chỉ huy Quân sự (02 người đối với cấp xã loại 1).

3) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

4) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

5) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.

6) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

7) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

8) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.

9) Văn phòng Đảng ủy.

10) Chủ tịch Hội người cao tuổi.

11) Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.

12) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.

13) Đài Truyền thanh.

[...]