Nghị quyết 120/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022

Số hiệu 120/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 10/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, b sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2022 là 435 dự án với tổng diện tích đất là 3.549,62 ha, cụ thể như sau:

1. Thành phố Ninh Bình: 40 dự án với tổng diện tích 214,08 ha, trong đó: đất nông nghiệp 142,08 ha (đất trồng lúa 104,51 ha, đất nông nghiệp còn lại 37,57 ha), đất phi nông nghiệp 63,07 ha và đất chưa sử dụng 8,93 ha.

2. Thành phố Tam Điệp: 36 dự án với tổng diện tích 836,58 ha, trong đó: đất nông nghiệp 737,27 ha (đất trồng lúa 56,78 ha, đất rừng phòng hộ 39,08 ha, đất nông nghiệp còn lại 641,41 ha), đất phi nông nghiệp 70,21 ha và đất chưa sử dụng 29,10 ha.

3. Huyện Yên Mô: 79 dự án với tổng diện tích 316,56 ha, trong đó: đất nông nghiệp 274,55 ha (đất trồng lúa 202,74 ha, đất nông nghiệp còn lại 71,81 ha), đất phi nông nghiệp 33,84 ha và đất chưa sử dụng 8,17 ha.

4. Huyện Yên Khánh: 45 dự án với tổng diện tích 179,54 ha, trong đó: đất nông nghiệp 149,24 ha (đất trồng lúa 121,58 ha, đất nông nghiệp còn lại 27,66 ha), đất phi nông nghiệp 24,78 ha và đất chưa sử dụng 5,52 ha.

5. Huyện Gia Viễn: 73 dự án với tổng diện tích 394,12 ha, trong đó: đất nông nghiệp 331,70 ha (đất trồng lúa 247,52 ha, đất nông nghiệp còn lại 84,18 ha), đất phi nông nghiệp 50,16 ha và đất chưa sử dụng 12,26 ha.

6. Huyện Nho Quan: 80 dự án với tổng diện tích 659,37 ha, trong đó: đất nông nghiệp 519,95 ha (đất trồng lúa 238,04 ha, đất rừng phòng hộ 0,25 ha, đất nông nghiệp còn lại 281,66 ha), đất phi nông nghiệp 95,46 ha và đất chưa sử dụng 43,96 ha.

7. Huyện Hoa Lư: 36 dự án với tổng diện tích 275,18 ha, trong đó: đất nông nghiệp 211,44 ha (đất trồng lúa 195,73 ha, đất nông nghiệp còn lại 15,71 ha), đất phi nông nghiệp 51,24 ha và đất chưa sử dụng 12,50 ha.

8. Huyện Kim Sơn: 46 dự án với tổng diện tích 674,19 ha, trong đó: đất nông nghiệp 600,65 ha (đất trồng lúa 262,09 ha, đất rừng phòng hộ 13,2 ha, đất nông nghiệp còn lại 325,36 ha), đất phi nông nghiệp 67,59 ha và đất chưa sử dụng 5,95 ha.

(có Danh mục dự án phải thu hồi đất kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

[...]