HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/2015/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 341/TTr-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo số
593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về
việc thẩm tra về lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 11 HĐND tỉnh khóa
XIII và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Các nguồn vốn đầu tư công do
địa phương quản lý giai đoạn 2016 -2020, bao gồm: Vốn bổ sung cân đối cho ngân
sách địa phương, nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết, vốn vay tín dụng ưu đãi.
1.2. Các nguyên tắc, tiêu chí phân
bổ vốn đầu tư công thực hiện ổn định trong giai đoạn 5 năm 2016 - 2020; là căn
cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm giai đoạn
2016 - 2020; đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
2.
Đối tượng áp dụng
-
Các ban, ngành, các huyện, thành phố, đơn vị sử dụng các nguồn vốn đầu tư công
do địa phương quản lý giai đoạn 2016 - 2020.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.
II. NGÀNH, LĨNH
VỰC SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện theo quy định tại Mục I
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -2020 ban hành kèm theo Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Nguyên tắc chung
1.1. Việc bố trí vốn kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hàng năm
phải đảm bảo quản lý tập trung để phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, địa phương, phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành,
lĩnh vực đã được phê duyệt.
1.2. Bố trí vốn đầu tư tập
trung, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã được
thẩm định về nguồn vốn và cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền, đã đủ thủ tục
đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công
và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.3. Các dự án đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải
phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, thuộc các
ngành, lĩnh vực, chương trình của địa phương sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn
2016 - 2020 theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
1.4. Bố trí thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản và hoàn trả vốn ứng trước theo quy định Điểm c, Khoản 2, Phần
II quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kèm theo Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.5. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà nước
trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình trong giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1.5.1. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng (ưu tiên cho các dự án đã có quyết định phê
duyệt quyết toán) nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án dự kiến hoàn thành trong
kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo
hình thức đối tác công tư;
1.5.2. Bố trí vốn thực hiện dự
án chuyển tiếp: Đảm bảo theo tiến độ được duyệt, có ưu
tiên đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án có tính
chất quan trọng, có ý nghĩa tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tỉnh. Ưu
tiên bố trí vốn theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu
và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước
trong thời gian hợp đồng. Trong khả năng cân đối, phải
tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đã bố trí khởi công mới để đảm bảo cân đối chung.
1.5.3. Bố trí vốn thực hiện dự
án khởi công mới: Đảm bảo đúng theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư tại quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền để đảm bảo cân đối
chung, chỉ được sử dụng nguồn vốn khác khi không làm mất cân đối chung.
1.6. Bố trí vốn đầu tư từ thu tiền cấp quyền sử
dụng đất: Chính quyền cấp huyện, thành phố phải dành tối thiểu 20% cho công tác
quy hoạch, đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ưu tiên bố
trí vốn cho công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, đầu tư phát triển quỹ
đất nuôi dưỡng nguồn thu, phát triển khu dân cư, khu đô thị; số còn lại chi cho
đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn và chỉnh trang đô thị.
2. Nguyên tắc thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn bổ sung cân đối
2.1.
Nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh (sau khi đã trừ phần vốn phân cấp cho ngân
sách cấp huyện)
- Bố trí vốn cho dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng
cơ bản các dự án đang thi công dở dang phải giãn tiến độ đầu tư.
- Hoàn trả các khoản vay.
- Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn
ODA theo tiến độ triển khai dự án.
- Hỗ trợ đầu tư các dự án theo
hình thức đối tác công tư (PPP).
- Dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt.
- Dự án khởi công mới đáp ứng
yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đầu tư công.
- Dành dự phòng tối thiểu 10% để xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định.
2.2. Nguồn bổ sung cân đối ngân sách cấp huyện, thành phố
Trên cơ sở mức vốn bổ sung
trong cân đối được phân cấp cho ngân sách cấp huyện. Các huyện, thành phố phân
bổ theo nguyên tắc sau:
- Bố trí vốn cho dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; thanh toán nợ xây dựng cơ bản.
- Bố trí cho các dự án chuyển
tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Dự án khởi công mới đáp ứng
yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đầu tư công.
- Dành dự phòng tối thiểu 10% để xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định.
3. Nguyên tắc thứ tự ưu tiên
phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển
- Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã, trạm
y tế xã.
- Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA.
- Hỗ trợ đầu tư các dự án trọng
điểm theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Bổ sung vốn cho các dự án cần
đẩy nhanh tiến độ.
- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản
theo quy định của Luật Đầu tư công.
4. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết
Phân bổ cho các dự án đảm bảo
phúc lợi xã hội theo hướng lồng ghép với các nguồn vốn ngân sách nhà nước khác
để đầu tư dứt điểm các công trình hoàn thành, công trình chuyển tiếp có khả
năng hoàn thành trong năm, số vốn còn lại bố trí khởi công mới. Trong giai đoạn
2016 - 2020 tập trung đầu tư cho các dự án thuộc lĩnh vực lĩnh vực giáo dục, y
tế.
5. Nguồn vốn vay tín dụng ưu
đãi
Dự án được phân bổ đảm bảo đúng đối
tượng quy định Thông tư số 156/2009/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài
chính (vận dụng Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 0 năm 2013 của Chính phủ về
một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường,
giải quyết nợ xấu) phân bổ vốn cho các công trình đường giao thông nông thôn
(bao gồm cả đường liên xã, liên huyện).
IV. TIÊU CHÍ
VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN BỔ SUNG TRONG CÂN ĐỐI DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ CHO CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Tiêu chí phân bổ vốn phân
cấp cho ngân sách cấp huyện
Gồm 4 tiêu chí chính và
tiêu chí bổ sung, cụ thể:
- Tiêu chí dân
số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố.
- Tiêu chí về trình độ phát triển,
gồm: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu ngân sách trên địa bàn (không
bao gồm số thu từ đất, thu từ xổ số kiến thiết).
- Tiêu chí diện
tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố.
- Tiêu chí về
đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã
(và tương đương).
- Các tiêu chí
bổ sung, bao gồm: Huyện trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; huyện mới thành
lập; huyện trọng điểm phát triển du lịch.
2.
Xác định số điểm của từng tiêu chí
2.1. Tiêu chí dân số
a) Điểm của tiêu chí dân số trung
bình
Số
dân
|
Điểm
|
Đến 60.000 người
|
10
|
Từ 60.000 người trở lên, cứ 10.000 người tăng thêm được
công thêm
|
1
|
b) Điểm tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số
dân
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người dân tộc thiểu số
|
3
|
Dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số của
các huyện, thành phố để tính toán được xác định căn cứ vào số liệu công bố của
Cục Thống kê năm 2014.
2.2. Tiêu chí về trình độ phát triển
a) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Đến 10% hộ nghèo
|
5
|
Từ 10% hộ nghèo trở lên, cứ 01% hộ nghèo được
thêm
|
0,3
|
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu
công bố của Cục Thống kê năm 2014.
b) Điểm của tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn
(không bao gồm số thu từ đất):
Thu ngân sách
trên địa bàn
|
Điểm
|
Đến 50 tỷ đồng
|
7
|
Từ 50 tỷ đồng trở lên, cứ tăng thêm 01 tỷ đồng
được thêm
|
0,3
|
Số liệu thu ngân sách trên địa bàn của các huyện,
thành phố lấy theo dự toán thu ngân sách năm 2015 do HĐND tỉnh giao.
2.3. Tiêu chí về diện tích
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Đến 500km2 được
|
7
|
Từ 500 km2 trở lên, cứ 100km2
tăng thêm
|
0,5
|
Diện tích đất tự nhiên xác định theo số liệu của
Cục Thống kê năm 2014
2.4. Tiêu chí đơn vị hành chính
Đơn
vị hành chính
|
Điểm
|
01 xã, phường, thị trấn
|
1
|
Số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ theo số liệu
của Cục Thống kê tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2014.
2.5. Tiêu chí bổ sung
- Ưu tiên trung tâm kinh tế - chính trị của tỉnh:
Thành phố Sơn La được cộng thêm 20 điểm.
- Huyện mới tách: Huyện Vân Hồ được cộng thêm 5
điểm.
- Huyện trọng điểm phát triển du lịch: Huyện Mộc
Châu được cộng thêm 5 điểm.
3. Xác định mức vốn phân bổ cho các huyện,
thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm
của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 12 huyện, thành phố làm căn cứ để
phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo công thức sau:
Gọi A là tổng số vốn bổ sung trong cân đối phân
cấp cho các huyện, thành phố (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất).
Gọi B là tổng điểm của 12 huyện, thành phố.
Gọi là tổng điểm của huyện thứ i.
Gọi Di là số vốn bổ sung trong cân đối
phân bổ cho huyện thứ i.
Vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thành phố
từ kế hoạch năm 2017 được tính tăng 10% so với số vốn đầu tư trong cân đối năm
2016 tính theo tiêu chí, định mức quy định tại nêu điểm 1, 2, 3 Mục III.
Các nguyên tắc tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công sẽ ổn định trong thời gian 5 năm, phù hợp với thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020. Trong giai đoạn
2016 - 2020 nếu được bổ sung thêm các nguồn vốn thực hiện phân bổ theo đúng định
hướng và mục tiêu sử dụng của từng nguồn vốn.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành
kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS Quốc hội;
- VP QH, VP CP, VP CT nước, VP
Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT, Bộ TC, Bộ Tư
pháp;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND huyện,
thành phố;
- LĐ, CV VPTU, VP Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- TTCB tỉnh; Chi cục Văn thư
– Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 240b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|