Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 110/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 07/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 540/TTr-UBND ngày 13/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-KTNS ngày 01/12/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Thông qua danh mục 294 dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2019:

1.1. Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: 74 dự án, thu hồi 29,73 ha đất.

1.2. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: 138 dự án, thu hồi 381,85 ha đất.

1.3. Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 59 dự án, thu hồi 68,44 ha đất.

1.4. Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 23 dự án, thu hồi 47,09 ha đất.

(Có biểu chi tiết số 01, 02 kèm theo)

2. Thông qua 29 dự án nhà nước thu hồi đất đã được Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trong năm 2018 (Có biểu chi tiết số 03 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh triển khai thực hiện, cập nhật, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất nếu có sai số giữa diện tích đo đạc thực tế so với diện tích ghi trong Nghị quyết thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế; tổng hợp, báo cáo số liệu với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

BIỂU 01

TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)

STT

Huyện, thành phố

Số công trình

Tổng diện tích thu hồi

Ghi chú

A

DỰ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH THÔNG QUA

 

Tổng diện tích (m2)

294

5.271.044,4

 

 

Tổng diện tích (ha)

 

527,10

-

I

Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương (Điểm a, khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013)

TỔNG

74

297.293,6

 

1

HUYỆN SÔNG MÃ

1

146,4

 

2

HUYỆN MAI SƠN

-

-

 

3

HUYỆN YÊN CHÂU

1

1.100,0

 

4

HUYỆN PHÙ YÊN

3

7.014,0

 

5

HUYỆN BẮC YÊN

8

7.600,0

 

6

HUYỆN QUỲNH NHAI

1

2.500,0

 

7

THÀNH PHỐ SƠN LA

-

-

 

8

HUYỆN THUẬN CHÂU

35

59.625,0

 

9

HUYỆN MƯỜNG LA

1

321,7

 

10

HUYỆN SỐP CỘP

1

2.525,0

 

11

HUYỆN MỘC CHÂU

21

211.800,0

 

12

HUYỆN VÂN HỒ

2

4.661,5

 

II

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải; (Điểm b, khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013)

TỔNG

138

3.818.462,3

 

1

HUYỆN SÔNG MÃ

13

53.179,0

 

2

HUYỆN MAI SƠN

25

357.200,0

 

3

HUYỆN YÊN CHÂU

16

73.867,5

 

4

HUYỆN PHÙ YÊN

4

413.970,0

 

5

HUYỆN BẮC YÊN

4

1.524.800,0

 

6

HUYỆN QUỲNH NHAI

3

111.551,3

 

7

THÀNH PHỐ SƠN LA

1

360.900,0

 

8

HUYỆN THUẬN CHÂU

44

279.100,0

 

9

HUYỆN MƯỜNG LA

5

180.003,0

 

10

HUYỆN SỐP CỘP

3

73.921,6

 

11

HUYỆN MỘC CHÂU

12

158.150,0

 

12

HUYỆN VÂN HỒ

8

231.819,9

 

III

Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; (Điểm c, khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013)

TỔNG

59

684.419,7

 

1

HUYỆN SÔNG MÃ

5

3.039,0

 

2

HUYỆN MAI SƠN

2

2.820,2

 

3

HUYỆN YÊN CHÂU

3

57.900,0

 

4

HUYỆN PHÙ YÊN

8

43.800,0

 

5

HUYỆN BẮC YÊN

3

51.000,0

 

6

HUYỆN QUỲNH NHAI

7

21.800,0

 

7

THÀNH PHỐ SƠN LA

1

1.500,0

 

8

HUYỆN THUẬN CHÂU

5

52.548,0

 

9

HUYỆN MƯỜNG LA

7

234.800,0

 

10

HUYỆN SỐP CỘP

5

108.712,5

 

11

HUYỆN MỘC CHÂU

10

79.500,0

 

12

HUYỆN VÂN HỒ

3

27.000,0

 

IV

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; (Điểm d, khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013)

TỔNG

23

470.868,8

 

1

HUYỆN SÔNG MÃ

-

-

 

2

HUYỆN MAI SƠN

6

10.836,0

 

3

HUYỆN YÊN CHÂU

-

-

 

4

HUYỆN PHÙ YÊN

1

4.600,0

 

5

HUYỆN BẮC YÊN

-

-

 

6

HUYỆN QUỲNH NHAI

7

89.500,0

 

7

THÀNH PHỐ SƠN LA

1

66.347,0

 

8

HUYỆN THUẬN CHÂU

2

49.185,8

 

9

HUYỆN MƯỜNG LA

-

-

 

10

HUYỆN SỐP CỘP

1

40.000,0

 

11

HUYỆN MỘC CHÂU

3

125.400,0

 

12

HUYỆN VÂN HỒ

2

85.000,0

 

 

BIỂU SỐ 02

[...]