Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 11/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2021
Ngày có hiệu lực 17/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phương Thị Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TOÀN QUỐC, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO KHU VỰC VÀ GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên (sau đây viết tắt là HLV, VĐV) tỉnh Bắc Kạn lập thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia được tổ chức quy mô toàn quốc hoặc tổ chức theo khu vực, gồm: Đại hội thể thao, giải vô địch từng môn thể thao, giải thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao, ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật (sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc); mức thưởng đối với các VĐV lập thành tích tại đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, hội khỏe Phù Đổng, ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch, giải thi đấu thể thao từng môn các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. HLV, VĐV là công dân Việt Nam được triệu tập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:

a) HLV, VĐV đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.

b) VĐV đội tuyển các cấp, các ngành lập thành tích tại giải thi đấu thể thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Cơ quan, tổ chức triệu tập HLV, VĐV tham gia thi đấu tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.

3. Cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Mức thưởng

1. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên giải

Mức thưởng

Huy chương vàng (Giải nhất)

Huy chương bạc (Giải nhì)

Huy chương đồng (Giải ba)

Phá kỷ lục

I

Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao

 

 

 

 

1

Đại hội thể thao

15.000.000

10.000.000

7.000.000

+ 7.000.000

2

Giải vô địch từng môn thể thao

8.000.000

5.000.000

4.000.000

+ 4.000.000

3

Giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)

6.000.000

4.000.000

3.000.000

+ 3.000.000

4

Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ

 

 

 

 

4.1

Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21

4.000.000

2.500.000

2.000.000

+ 2.000.000

4.2

Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18

3.200.000

2.000.000

1.600.000

+1.600.000

4.3

Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16

2.400.000

1.500.000

1.200.000

+1.200.000

4.4

Lứa tuổi dưới 12

1.600.000

1.000.000

800.000

+ 800.000

II

Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng

 

 

 

 

1

Giải vô địch từng môn thể thao; giải cúp, giải các câu lạc bộ từng môn thể thao; hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc (Nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)

3.000.000

1.500.000

1.000.000

 

2

Giải thể thao trong ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch; giải từng môn thể thao... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)

1.800.000

1.300.000

1.000.000

 

3

Giải thể thao từng môn có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ

 

 

 

 

3.1

Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21

900.000

650.000

500.000

 

3.2

Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18

720.000

520.000

400.000

 

3.3

Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16

540.000

390.000

300.000

 

3.4

Lứa tuổi dưới 12

360.000

260.000

200.000

 

2. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên giải

Mức thưởng

Huy chương vàng (Giải nhất)

Huy chương bạc (Giải nhì)

Huy chương đồng (Giải ba)

Phá kỷ lục

I

Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao

 

 

 

 

1

Giải vô địch câu lạc bộ, giải đấu từng môn thể thao, giải cúp, giải các đội mạnh, giải VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)

3.000.000

2.000.000

1.500.000

+ 1.500.000

2

Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ

 

 

 

 

2.1

Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21

1.500.000

1.000.000

750.000

+750.000

2.2

Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18

1.200.000

800.000

600.000

+600.000

2.3

Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16

900.000

600.000

450.000

+450.000

2.4

Lứa tuổi dưới 12

600.000

400.000

300.000

+300.000

II

Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng

 

 

 

 

1

Giải đấu từng môn thể thao; giải thi đấu trong ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ)

1.200.000

900.000

700.000

 

2

Giải vô địch trẻ, giải đấu từng môn thể thao có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ

 

 

 

 

2.1

Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21

600.000

450.000

350.000

 

2.2

Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18

480.000

360.000

280.000

 

2.3

Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16

360.000

270.000

210.000

 

2.4

Lứa tuổi dưới 12

240.000

180.000

140.000

 

3. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên giải

Mức thưởng

Huy chương vàng (Giải nhất)

Huy chương bạc (Giải nhì)

Huy chương đồng (Giải ba)

Phá kỷ lục

1

Đại hội thể dục thể thao

1.000.000

700.000

500.000

+ 500.000

2

Giải vô địch từng môn thể thao

1.000.000

700.000

500.000

 

3

Hội thi thể thao; giải thể thao quần chúng từng môn

700.000

500.000

300.000

 

4

Hội khỏe Phù Đổng; Hội thi thể thao học sinh

 

 

 

 

4.1

Cấp trung học phổ thông

500.000

350.000

250.000

+ 250.000

4.2

Cấp trung học cơ sở

300.000

210.000

150.000

+ 150.000

4.3

Cấp tiểu học

200.000

140.000

100.000

+ 100.000

5

Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao từng môn có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ

 

 

 

 

5.1

Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21

500.000

350.000

250.000

 

5.2

Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18

400.000

280.000

160.000

 

5.3

Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16

300.000

210.000

150.000

 

5.4

Lứa tuổi dưới 12 tuổi

200.000

140.000

100.000

 

4. VĐV lập thành tích trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể (từ 02 VĐV trở lên) được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.

[...]