Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 11/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Phương Thị Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên (sau đây viết tắt là HLV, VĐV) tỉnh Bắc Kạn lập thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia được tổ chức quy mô toàn quốc hoặc tổ chức theo khu vực, gồm: Đại hội thể thao, giải vô địch từng môn thể thao, giải thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao, ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật (sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc); mức thưởng đối với các VĐV lập thành tích tại đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, hội khỏe Phù Đổng, ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch, giải thi đấu thể thao từng môn các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
1. HLV, VĐV là công dân Việt Nam được triệu tập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:
a) HLV, VĐV đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.
b) VĐV đội tuyển các cấp, các ngành lập thành tích tại giải thi đấu thể thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Cơ quan, tổ chức triệu tập HLV, VĐV tham gia thi đấu tại các giải thi đấu thể thao khu vực và toàn quốc.
3. Cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao các cấp, ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên giải |
Mức thưởng |
|||
Huy chương vàng (Giải nhất) |
Huy chương bạc (Giải nhì) |
Huy chương đồng (Giải ba) |
Phá kỷ lục |
||
I |
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao |
|
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao |
15.000.000 |
10.000.000 |
7.000.000 |
+ 7.000.000 |
2 |
Giải vô địch từng môn thể thao |
8.000.000 |
5.000.000 |
4.000.000 |
+ 4.000.000 |
3 |
Giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ) |
6.000.000 |
4.000.000 |
3.000.000 |
+ 3.000.000 |
4 |
Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ |
|
|
|
|
4.1 |
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21 |
4.000.000 |
2.500.000 |
2.000.000 |
+ 2.000.000 |
4.2 |
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 |
3.200.000 |
2.000.000 |
1.600.000 |
+1.600.000 |
4.3 |
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 |
2.400.000 |
1.500.000 |
1.200.000 |
+1.200.000 |
4.4 |
Lứa tuổi dưới 12 |
1.600.000 |
1.000.000 |
800.000 |
+ 800.000 |
II |
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng |
|
|
|
|
1 |
Giải vô địch từng môn thể thao; giải cúp, giải các câu lạc bộ từng môn thể thao; hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc (Nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ) |
3.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
|
2 |
Giải thể thao trong ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch; giải từng môn thể thao... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ) |
1.800.000 |
1.300.000 |
1.000.000 |
|
3 |
Giải thể thao từng môn có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ |
|
|
|
|
3.1 |
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21 |
900.000 |
650.000 |
500.000 |
|
3.2 |
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 |
720.000 |
520.000 |
400.000 |
|
3.3 |
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 |
540.000 |
390.000 |
300.000 |
|
3.4 |
Lứa tuổi dưới 12 |
360.000 |
260.000 |
200.000 |
|
2. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên giải |
Mức thưởng |
|||
Huy chương vàng (Giải nhất) |
Huy chương bạc (Giải nhì) |
Huy chương đồng (Giải ba) |
Phá kỷ lục |
||
I |
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao |
|
|
|
|
1 |
Giải vô địch câu lạc bộ, giải đấu từng môn thể thao, giải cúp, giải các đội mạnh, giải VĐV xuất sắc... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ) |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
+ 1.500.000 |
2 |
Giải vô địch trẻ; giải đấu từng môn thể thao, giải câu lạc bộ, giải cúp, giải các đội mạnh, VĐV xuất sắc... có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ |
|
|
|
|
2.1 |
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21 |
1.500.000 |
1.000.000 |
750.000 |
+750.000 |
2.2 |
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 |
1.200.000 |
800.000 |
600.000 |
+600.000 |
2.3 |
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 |
900.000 |
600.000 |
450.000 |
+450.000 |
2.4 |
Lứa tuổi dưới 12 |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
+300.000 |
II |
Giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng |
|
|
|
|
1 |
Giải đấu từng môn thể thao; giải thi đấu trong ngày hội văn hóa, thể thao và du lịch... (nội dung thi đấu không phân chia theo lứa tuổi trẻ) |
1.200.000 |
900.000 |
700.000 |
|
2 |
Giải vô địch trẻ, giải đấu từng môn thể thao có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ |
|
|
|
|
2.1 |
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21 |
600.000 |
450.000 |
350.000 |
|
2.2 |
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 |
480.000 |
360.000 |
280.000 |
|
2.3 |
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 |
360.000 |
270.000 |
210.000 |
|
2.4 |
Lứa tuổi dưới 12 |
240.000 |
180.000 |
140.000 |
|
3. Mức thưởng đối với VĐV lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên giải |
Mức thưởng |
|||
Huy chương vàng (Giải nhất) |
Huy chương bạc (Giải nhì) |
Huy chương đồng (Giải ba) |
Phá kỷ lục |
||
1 |
Đại hội thể dục thể thao |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
+ 500.000 |
2 |
Giải vô địch từng môn thể thao |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
|
3 |
Hội thi thể thao; giải thể thao quần chúng từng môn |
700.000 |
500.000 |
300.000 |
|
4 |
Hội khỏe Phù Đổng; Hội thi thể thao học sinh |
|
|
|
|
4.1 |
Cấp trung học phổ thông |
500.000 |
350.000 |
250.000 |
+ 250.000 |
4.2 |
Cấp trung học cơ sở |
300.000 |
210.000 |
150.000 |
+ 150.000 |
4.3 |
Cấp tiểu học |
200.000 |
140.000 |
100.000 |
+ 100.000 |
5 |
Đại hội thể dục thể thao, giải thể thao từng môn có nội dung thi đấu theo lứa tuổi trẻ |
|
|
|
|
5.1 |
Lứa tuổi từ 18 đến dưới 21 |
500.000 |
350.000 |
250.000 |
|
5.2 |
Lứa tuổi từ 16 đến dưới 18 |
400.000 |
280.000 |
160.000 |
|
5.3 |
Lứa tuổi từ 12 đến dưới 16 |
300.000 |
210.000 |
150.000 |
|
5.4 |
Lứa tuổi dưới 12 tuổi |
200.000 |
140.000 |
100.000 |
|
4. VĐV lập thành tích trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể (từ 02 VĐV trở lên) được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.