HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/2021/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Cản cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 63/TTr-BKTNS ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các xã, phường, thị trấn;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 108/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ chi
hoạt động tiếp xúc cử tri; hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra; công tác
phí, hoạt động phí; phục vụ các kỳ họp; hội thảo, hội nghị
chuyên đề; công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch
công tác định kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ; hoạt động của tổ đại biểu; phụ cấp kiêm
nhiệm, phụ cấp tổ trưởng, tổ phó tổ đại biểu; tiếp công dân; chính sách thăm hỏi,
trợ cấp; hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, công chức và người lao động
trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân cấp xã, các tổ chức, đại biểu được mời
tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
Việc thực hiện chế độ, chính sách,
các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được lập trong dự
toán của từng cấp ngân sách, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng theo Quy định này. Kinh phí hoạt động phải
được quản lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Chương II
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH
MỨC CHI VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH
NINH BÌNH
Điều 3. Chi hoạt
động tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri để
trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê hội
trường, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/điểm/lần
tiếp xúc;
b) Cấp huyện: 1.300.000 đồng/điểm/lần
tiếp xúc;
c) Cấp xã: 650.000 đồng/điểm/lần tiếp
xúc.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
tiếp xúc cử tri, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
3. Hỗ trợ đối tượng phục vụ tiếp xúc
cử tri
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
4. Xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình tại kỳ họp, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Nếu tổ chức tiếp xúc cử tri vào ngày
nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 2, khoản 3 Điều này tăng gấp 2 lần;
tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 2, khoản 3 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 4. Chi cho
hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra
1. Trưởng đoàn, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Thành phần tham gia, mức chi tối
đa:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Xây dựng văn bản điều hòa giám
sát; kế hoạch, báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát, thẩm tra, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản.
4. Thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên
gia nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án, chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất
lượng các vụ việc trước và sau khi giám sát (nếu cần) đối với Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh mức chi tối đa: 1.000.000 đồng/một lần thuê/đề án. Đối với những nội
dung trưng cầu tư vấn chuyên sâu, áp dụng quy định hiện hành.
Nếu tổ chức giám sát, khảo sát, thẩm
tra vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 1, khoản 2 Điều này
tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 1, khoản 2 Điều này tăng
gấp 3 lần.
Điều 5. Chi hỗ trợ
đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động, mức tối
đa:
a) Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/người/năm;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/năm;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người/năm.
2. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, đại
biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ lễ phục (đại
biểu dân cử ở nhiều cấp được hưởng hỗ trợ ở cấp cao nhất), Thường trực Hội đồng
nhân dân các cấp căn cứ vào tình hình cụ thể, khả năng ngân sách địa phương để
xem xét, quyết định mức cho phù hợp nhưng tối đa không quá 7.000.000 đồng/bộ.
Đối với công chức Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giúp việc Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp
tiền may 01 bộ lễ phục tối đa không quá 5.000.000 đồng/bộ/nhiệm kỳ.
3. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh,
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị thiết bị điện tử để phục vụ hoạt
động của đại biểu (trừ những đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đã được ngân sách nhà nước cấp trang bị trong nhiệm kỳ)
và 01 cặp công tác có giá trị tối đa không quá 2.500.000 đồng.
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện
căn cứ vào tình hình thực tiễn, khả năng ngân sách địa phương để xem xét, quyết
định đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được trang bị một máy tính xách tay
hoặc thiết bị điện tử tương đương với mức tối đa không quá 15.000.000 đồng (trừ
đại biểu Hội đồng nhân dân huyện đồng thời là đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh).
4. Hỗ trợ khai thác, truy cập thông
tin phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
5. Đại biểu Hội đồng nhân được cung cấp
báo chí và thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân. Việc cung cấp báo chí và thông tin cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
nào do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó căn cứ tình hình thực tiễn quyết định.
Điều 6. Chế độ
công tác phí, hoạt động phí
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
được cử đi công tác cho hoạt động Hội đồng nhân dân thì được thanh toán chế độ
công tác phí theo quy định hiện hành (do Hội đồng nhân dân nơi đại biểu hoạt động
chi trả từ ngân sách nhà nước).
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
không chuyên trách đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời gian
thực hiện nhiệm vụ đại biểu được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác
theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương
hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước
hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền
công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân.
a) Cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
b) Cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
c) Cấp xã: 0,1 mức lương cơ sở/ngày.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm
cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng
hoạt động phí hàng tháng như sau:
a) Cấp tỉnh: 0,5 mức lương cơ sở/tháng;
b) Cấp huyện: 0,4 mức lương cơ sở/tháng;
c) Cấp xã: 0,3 mức lương cơ sở/tháng.
Điều 7. Chế độ
thăm hỏi, trợ cấp
1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
đương nhiệm, mức chi tối đa:
a) Chi thăm hỏi ốm đau, nếu phải nằm
viện:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần;
Cấp huyện: 500.000 đồng/làn;
Cấp xã: 300.000 đồng/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo
(theo danh mục của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp không quá 2 lần/người/năm, mức
chi:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/lần;
Cấp huyện: 1.500.000 đồng/lần;
Cấp xã: 1.000.000 đồng/lần.
c) Thăm viếng đại biểu Hội đồng nhân
dân đương nhiệm qua đời:
Cấp tỉnh: 5.000.000
đồng/đại biểu;
Cấp huyện: 3.000.000 đồng/đại biểu;
Cấp xã: 2.000.000 đồng/đại biểu.
d) Chi thăm viếng tứ thân phụ mẫu của
đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm khi qua đời:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần;
Cấp huyện: 700.000 đồng/lần;
Cấp xã: 500.000 đồng/lần.
2. Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng đại
biểu nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng các ban của Hội đồng nhân
dân, Phó Trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần;
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/lần;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/lần.
3. Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh tổ chức thăm hỏi nhân dịp lễ, tết, các ngày truyền thống và trong các
đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội như thăm viếng
và tặng quà cho các đối tượng chính sách. Đối tượng được thăm hỏi do cấp cơ sở
đề xuất, số lượng và giá trị quà tặng do Trưởng đoàn quyết
định. Mức chi quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định tối đa như sau:
a) Tặng quà cho tập thể: 2.500.000 đồng/lần;
b) Tặng quà cho cá nhân: 1.000.000 đồng/lần.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân đương
nhiệm từ trần mà người lo mai táng không được hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ bảo hiểm xã hội thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức
lương cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 8. Chi phục
vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1. Bồi dưỡng kỳ họp Hội đồng nhân
dân, mức chi tối đa:
a) Chủ tọa kỳ họp:
Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/ngày;
Cấp huyện: 300.000 đồng/người/ngày;
Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày;
Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày;
Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu mời dự họp:
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày;
Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày;
Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
d) Công chức, người lao động phục vụ
kỳ họp:
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
nghiên cứu tài liệu kỳ họp, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/nghị
quyết;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/nghị
quyết;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/nghị quyết.
Hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ đại biểu Hội
đồng nhân dân đối với công chức Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
trực tiếp tham mưu, giúp việc Hội đồng nhân dân trong việc nghiên cứu tài liệu
kỳ họp.
3. Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần
tập trung thảo luận tại kỳ họp; báo cáo tổng hợp ý kiến chất vấn của đại biểu Hội
đồng nhân dân; báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân; báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân trình tại kỳ họp; báo cáo kết quả kỳ họp, báo cáo
rút kinh nghiệm kỳ họp; biên bản kỳ họp, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề, đề án,
tờ trình, dự thảo nghị quyết không có tính chất quy phạm pháp luật của Thường
trực Hội đồng nhân dân các cấp trình kỳ họp, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/bộ văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/bộ văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/bộ văn bản.
5. Chi rà soát, tổng hợp ý kiến tại kỳ
họp để hoàn chỉnh nghị quyết trình kỳ họp thông qua, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/nghị quyết;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
Nếu tổ chức kỳ họp
Hội đồng nhân dân vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 1 Điều
này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 1 Điều này tăng gấp 3
lần.
6. Chi phục vụ kỳ họp tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân các cấp giao cho Thường trực Hội đồng
nhân dân các cấp căn cứ vào tình hình thực tế và các quy định hiện hành của Nhà
nước để quyết định cho phù hợp trên tinh thần tiết kiệm. Quà tổng kết nhiệm kỳ
cho đại biểu mức chi tối đa không quá 3.000.000 đồng/người.
Điều 9. Chi hội
thảo chuyên đề và các buổi làm việc phục vụ hoạt động của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Người chủ trì, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Thành phần tham gia, mức chi tối
đa:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Viết bài tham luận tại các Hội thảo,
mức chi:
a) Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
4. Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch,
báo cáo tổng hợp kết quả phiên giải trình, chất vấn mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
Nếu tổ chức hội thảo chuyên đề và các
buổi làm việc phục vụ hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 1,
khoản 2 Điều này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 1, khoản
2 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 10. Chi
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác định
kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân
1. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác định kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân mức chi:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
Điều 11. Chi cho
hoạt động của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và
khách mời tham dự họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Xây dựng báo cáo kết quả cuộc họp
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi tối đa:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 12. Phụ cấp
kiêm nhiệm, phụ cấp Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Phụ cấp kiêm nhiệm
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm
hàng tháng theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức,
viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
b) Lãnh đạo các Ban của HĐND cấp xã
được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng tính theo mức lương cơ sở như sau:
Trưởng ban của HĐND cấp xã: 0,2.
Phó Trưởng ban của HĐND cấp xã: 0,1.
2. Phụ cấp Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng tính theo mức
lương cơ sở cho Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh: 0,3;
Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện: 0,2.
b) Mức phụ cấp hàng tháng tính theo mức
lương cơ sở cho Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh: 0,2;
Tổ phó Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,15.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm của các chức
danh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này do các cơ quan, đơn vị nơi cán bộ
kiêm nhiệm đó đang làm việc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng, từ nguồn
ngân sách chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị. Đối tượng không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước:
a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chi trả.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện
do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện chi trả.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã
do ngân sách xã chi trả.
Điều 13. Chi tiếp
công dân tại trụ sở tiếp công dân
Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí hoạt động hằng năm của Hội đồng
nhân dân cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 15. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị,
cá nhân phản ánh về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.