HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/2013/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 05 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ
ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét tờ trình số
2003/TTr-UBND ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
NGHỊ QUYẾT:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ
quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Chế độ này áp dụng đối với các
hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Chế độ này không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành
chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý
vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
3. Nội dung chi:
a) Cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục
hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai
thủ tục hành chính.
b) Lấy ý kiến đối với quy định về thủ
tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; lấy ý kiến tham
gia của các chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức
tạp (chỉ thanh toán đối với các trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo lấy ý kiến
cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP; cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính phải lấy ý kiến
tham gia của các cơ quan, của chuyên gia).
c) Cho các hoạt động rà soát độc lập
các quy định về thủ tục hành chính: Lập biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu rà
soát; xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo
chuyên đề, ngành, lĩnh vực; xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ
tục hành chính theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
d) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính.
đ) Tổ chức hội nghị tập huấn, triển
khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; hoạt động kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị.
e) Thuê chuyên gia tư vấn chuyên
ngành.
f) Khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
g) Các nội dung chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính như: xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông,
quảng cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
- Xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Mua sắm hàng hóa, dịch vụ như:
thiết kế đồ họa, trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
- Tổ chức các cuộc thi liên quan đến
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Điều tra, khảo sát về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính; các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính;
- Tổ chức các đoàn nghiên cứu, trao
đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong và ngoài
tỉnh;
- Làm thêm giờ;
- Dịch thuật;
- Chi khác (nếu có).
4. Mức chi: Có Phụ lục kèm theo.
5. Chế độ chi này được thực hiện kể
từ ngày 01/8/2013.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (bc);
- Ban Công tác Đại biểu Quốc hội (b/c);
- VP.Quốc hội, VP.Chính phủ (TP.HCM);
- TT.TU, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh LA;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ và CV VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ
CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 102/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 07 năm 2013
của HĐND tỉnh Long An)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
I
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ
liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
|
1
|
Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính
|
Đồng/trang
|
25.000
|
2
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành
chính
|
Căn
cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
II
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy
định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Đồng/văn
bản
|
200.000
|
III
|
Chi cho các hoạt động rà soát
độc lập các quy định về thủ tục hành chính: Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin; điền biểu mẫu: rà soát, biểu mẫu thống kê (biểu mẫu 1), biểu mẫu rà soát
độc lập theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Nghị
định số 43/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, biểu mẫu đánh giá tác
động các quy định về thủ tục hành chính (sự cần thiết, tính hợp lý và tính
hợp pháp, tính toán chi phí tuân thủ TTHC); Kiểm tra chất Iượng rà soát
|
|
|
1
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, điền các biểu mẫu:
|
|
|
a.
|
Chi cá nhân
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ
tiêu
|
Đồng/phiếu
|
20.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
30.000
|
|
+ Trên 40 chỉ
tiêu
|
Đồng/phiếu
|
40.000
|
b.
|
Chi tổ chức
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
60.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
75.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
Đồng/phiếu
|
80.000
|
2
|
Tính toán chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính
|
Đồng/thủ
tục
|
150.000
|
3
|
Chi kiểm tra chất lượng rà soát
|
Đồng/thủ
tục
|
75.000
|
IV
|
Chi cho các thành viên tham gia
họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính,
các phương án đơn giản hóa TTHC
|
|
|
1
|
Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/
buổi
|
150.000
|
2
|
Các thành viên tham dự họp
|
đồng/người/
buổi
|
100.000
|
V
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
1
|
Thuê chuyên gia tư vấn theo tháng
|
đồng/người/
tháng
|
4.800.000
|
2
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn
bản
|
đồng/văn
bản
|
450.000
|
VI
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá theo chuyên đề) theo ngành, lĩnh vực
|
đồng/báo
cáo
|
1.000.000
|
VII
|
Chi khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành.
|
VIII
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện thông
tin đại chúng; Xây dựng sổ tay nghiệp vụ; Mua sắm hàng hóa, dịch vụ; Tổ chức
các cuộc thi
|
|
1
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản
phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách TTHC trên các phương tiện thông tin
đại chúng
|
Thực
hiện theo quy định hiện hành.
|
2
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho
cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ chi trả nhuận bút.
|
3
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ
|
Thực hiện theo thông tư số
68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính
|
4
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan
đến công tác cải cách TTHC
|
Thực hiện theo thông tư Liên tịch
số 73/2010/TTLT-BTC- BTP ngày 14/5/2010.
|
IX
|
Chi dịch thuật
|
Thực hiện theo thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính
|
X
|
Chi làm thêm giờ
|
Thực hiện theo thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005.
|
XI
|
Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; Chi các
đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC trong và
ngoài tỉnh.
|
Thực hiện theo Quyết định số
60/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
XII
|
Chi điều tra, khảo sát về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều tra
trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
|
|
|
Xây dựng đề cương tổng quát được
duyệt
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/đề
cương
|
1.000.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề
cương
|
1.300.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
1.500.000
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết được
duyệt
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/đề
cương
|
2.000.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề
cương
|
3.000.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề
cương
|
4.500.000
|
2
|
Lập mẫu phiếu điều tra, khảo sát,
rà soát
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
750.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
1.000.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
1.500.000
|
3
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, tự điền phiếu điều tra:
|
|
|
|
Cá nhân:
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
30.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
40.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
50.000
|
|
Tổ chức:
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
70.000
|
|
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
85.000
|
|
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu,
mẫu được duyệt
|
100.000
|
4
|
Điều tra thử để hoàn thiện phương
án điều tra
|
Theo các nội dung, mức chi tương
ứng mục 1, 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính.
|
5
|
Chi viết nhận xét, đánh giá phản
biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính (họp
hội đồng thẩm định, nghiệm thu)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá phản biện
|
đồng/bài
viết
|
500.000
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên hội
đồng
|
đồng/bài
viết
|
300.000
|
6
|
Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn
bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp
không thành lập hội đồng)
|
đồng/bài
viết
|
500.000
|
7
|
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 cuộc điều tra)
|
đồng/báo
cáo
|
1.000.000
|
8
|
Chi viết báo cáo kết quả điều tra
|
|
|
a
|
Báo cáo phân tích theo chuyên đề
|
đồng/báo
cáo
|
6.000.000
|
b
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra
(bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
đồng/báo
cáo
|
10.000.000
|
XIII
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa
học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa
học Công nghệ và Bộ Tài chính tại Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày
07/5/2007; Quyết định số 2864/QĐ-UBND ngày 12/11/2007
|
XIV
|
Chi hoạt động thường xuyên
Các hoạt động khác của Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thực
hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với
cơ quan quản lý nhà nước.
|