Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về phê duyệt thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình

Số hiệu 10/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2020
Ngày có hiệu lực 22/07/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đàm Văn Vượng
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2020/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT VIỆC THAY ĐỔI VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt việc thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình (có Danh mục chi tiết các Dự án kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời chỉ đạo:

1. Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

2. Đối với 07 Dự án: Dự án Quy hoạch khu dân cư xứ đồng Mai Diêm, thị trấn Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hà cũ), huyện Thái Thụy; Dự án Quy hoạch công viên thôn Bích Đoài, xã Thái Nguyên, huyện Thái Thụy; Dự án Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ khu công nghiệp thôn Danh Giáo, xã Thái Đô, huyện Thái Thụy; Dự án Công trình hạ tầng khu thương mại dịch vụ thôn Thúy Lạc, xã Nam Phú, huyện Tiền Hải; Dự án Công trình hạ tầng khu thương mại dịch vụ (khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ Hải Long) thôn Tân Hải, xã Đông Trà (xã Đông Trà nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Đông Hải cũ), huyện Tiền Hải; Dự án Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nghiệp (đất dịch vụ phục vụ công nghiệp) thôn Nho Đông Lâm, xã Đông Lâm, huyện Tiền Hải; Dự án Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nghiệp (đất dịch vụ phục vụ công nghiệp) thôn Chí Cường, xã Nam Cường, huyện Tiền Hải trước mắt được sử dụng làm bãi tập kết vật liệu phục vụ thi công dự án tuyến đường bộ ven biển. Sau khi thi công hoàn thành tuyến đường bộ ven biển phải thực hiện đúng danh mục Dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND; UBND huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Thái Bình; Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu: VTVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Vượng

 

PHỤ BIỂU:

DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 10/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Loại đất

Tổng diện tích
(ha)

Dự án đề nghị cập nhật, bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất

Dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất

Tên dự án bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm thực hiện (xứ đồng, thôn, xóm)

(xã, phường, thị trấn)

Tổng diện tích (ha)

Tên dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm thực hiện (xứ đồng, thôn, xóm)

Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn)

I

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

0,28

 

 

 

 

0,28

 

 

 

 

 

0,28

Thành phố Thái Bình

 

 

 

0,28

Thành phố Thái Bình

 

 

 

Mở rộng thư viện khoa học tổng hợp tỉnh

0,28

 

Đề Thám

Quy hoạch đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ

0,28

Thống Nhất

Đông Thọ

II

Đất ở tại nông thôn

13,27

 

 

 

 

13,27

 

 

 

 

 

5,27

Huyện Thái Thụy

 

 

 

5,27

Huyện Thái Thụy

 

 

 

QH khu dân cư

3,00

Xứ đồng Mai Diêm

TT Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hà cũ)

Qh khép kín khu dân cư

0,84

Thôn Tây Thuận, Nam Bình, Thôn Bắc

Hồng Dũng (được thành lập trên cơ sở nhập các xã Thụy Hồng, xã Thụy Dũng và xã Hồng Quỳnh; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Hồng Quỳnh cũ)

QH đất ở xã hội (chuyển mục đích)

0,80

Đồng Miếu

TT Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hà cũ)

Qh khu dân cư

0,60

Thôn Chính; Nha; Miếu; Hòe Nha

Thụy Chính

QH khu tái định cư đường bộ ven biển

1,47

Ngoại Trình

TT Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hà cũ)

Qh khép kín khu dân cư

0,21

Thôn Đồng Hòa, Đông Hồ, Phong Lẫm

Thụy phong

 

 

 

 

Qh khu dân cư

0,70

Thôn Khúc Mai, Vô Hối Đông, Vô Hối Tây

Thụy Thanh

 

 

 

 

Qh khu dân cư

0,70

Thôn Đông Thịnh, Nam Thịnh, Phúc Thịnh

Thái Thịnh

 

 

 

 

Qh khu dân cư

0,75

Thôn Nam Uyên

Thái Đô

 

 

 

 

Quy hoạch tái định cư

0,30

Thôn Nghĩa Chỉ

TT Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hà cũ)

 

 

 

 

Qh khép kín khu dân cư

0,50

Thôn Đồng Uyên, Nha Xuyên, Xuân Phố, Tân Phúc, Phúc Trung, Phúc Tiền

Thái Phúc

 

 

 

 

Qh khép kín khu dân cư

0,67

Thôn Văn Hàn Đông, Văn Hàn Bắc, Vũ Thành Đông, Vũ Thành Đoài, Thái Xuyên xâm canh

Thái Hưng

8,00

Huyện Đông Hưng

 

 

 

8,00

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu

3,40

 

An Châu

Quy hoạch dân cư

8,00

 

Đông Sơn

Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu

4,60

 

Đông Phương

 

 

 

 

III

Đất ở tại đô thị

9,88

 

 

 

 

9,88

 

 

 

 

 

9,88

Huyện Tiền Hải

 

 

 

9,88

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Quy hoạch dân cư (tạo nguồn làm đường số 4 khu công nghiệp kéo dài đến cảng trà lý)

9,88

 

TT Tiền Hải (xã Tây Sơn và xã Tây An nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Tây sơn cũ)

Quy hoạch dân cư

1,15

 

 

Quy hoạch dân cư

0,40

 

 

Quy hoạch dân cư

1,40

 

 

Quy hoạch dân cư

2,93

 

 

Quy hoạch dân cư

2,00

 

 

Quy hoạch dân cư

1,20

 

 

Quy hoạch dân cư

0,50

 

 

Quy hoạch dân cư

0,30

 

 

IV

Đất khu công nghiệp

194,60

 

 

 

 

194,60

 

 

 

 

 

26,40

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

26,40

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

KCN Cầu Nghìn

26,40

 

TT An Bài

Giảm quy hoạch KCN Cầu Nghìn (dự kiến mở rộng)

26,40

 

An Thanh

88,20

Huyện Thái Thụy

 

 

 

148,20

Huyện Thái Thụy

 

 

 

Khu công nghiệp Liên Hà Thái

88,20

 

Thụy Trường

Khu công nghiệp Thụy Trường

88,20

 

Thụy Trường

80,00

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Khu công nghiệp Xuân Hải

60,00

 

 

Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Hải Long

80,00

 

 

20,00

Huyện Vũ Thư

 

 

 

 

 

 

 

Khu công nghiệp Sông Trà

20,00

 

Tân Phong

V

Đất cụm công nghiệp

52,00

 

 

 

 

52,00

 

 

 

 

 

4,80

Huyện Tiền Hải

 

 

 

4,80

Huyện Tiền Hải

 

 

 

CCN Nam Hà

4,80

 

Nam Hà

CCN Trà Lý

4,80

 

Tây Lương

5,00

Huyện Kiến Xương

 

 

 

5,00

Huyện Vũ Thư

 

 

 

CCN Trung Nê

5,00

 

TT Kiến Xương (được thành lập trên cơ sở nhập TT Thanh Nê và xã An Bồi; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc TT Thanh Nê cũ)

CCN Phúc Thành

5,00

 

Phúc Thành

14,50

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

14,50

Huyện Hưng Hà

 

 

 

CCN Quý Ninh

14,50

 

An Ninh, An Quý

CCN Văn Lang

14,50

 

Văn Lang

9,70

Huyện Thái Thụy

 

 

 

9,70

Huyện Thái Thụy

 

 

 

CCN Thái Dương

9,70

 

Thái Sơn, Thái Dương

CCN Thụy Văn

9,70

 

Thụy Văn

18,00

Huyện Đông Hưng

 

 

 

18,00

Huyện Đông Hưng

 

 

 

CCN Đô Lương

6,00

 

Đô Lương

CCN Phong Châu

10,00

 

Phong Châu

CCN Đông La

7,00

 

Đông La

CCN Nguyên Xá

6,50

 

Nguyên Xá

CCN Xuân Động

5,00

 

Đông Xuân, Đông Động

CCN Đông Các

1,50

 

Đông Các

VI

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

3,16

 

 

 

 

3,16

 

 

 

 

 

3,16

Huyện Thái Thụy

 

 

 

3,16

Huyện Thái Thụy

 

 

 

Quy hoạch công viên

3,16

Thôn Bích Đoài

Thái Nguyên

Đất cây xanh cách ly trong dự án ĐTXD Hạ tầng CCN Thái Thọ

3,16

 

Thái Thọ

VII

Đất an ninh

0,20

 

 

 

 

0,20

 

 

 

 

 

0,20

Huyện Tiền Hải

 

 

 

0,20

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Xây dựng trụ sở công an thị trấn Tiền Hải

0,20

 

Tây Giang

Xây dựng trụ sở công an thị trấn Tiền Hải

0,20

 

Thị trấn Tiền Hải

VIII

Đất thương mại, dịch vụ

33,24

 

 

 

 

33,24

 

 

 

 

 

18,23

Huyện Tiền Hải

 

 

 

18,23

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Công trình hạ tầng khu thương mại dịch vụ

5,02

Thôn Thúy Lạc

Nam Phú

Đất thương mại dịch vụ

10,90

 

Tây Lương

Công trình hạ tầng khu thương mại dịch vụ (khu công nghiệp đô thị, dịch vụ Hải Long)

5,88

Thôn Tân Hải

Đông Trà (xã Đông Hải nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Đông Hải cũ)

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

1,00

 

Đông Trà (xã Đông Hải nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Đông Trà cũ)

Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nghiệp (Đất dịch vụ phục vụ công nghiệp)

4,16

Thôn Nho Đông Lâm

Đông Lâm

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

1,26

 

Nam Hải

Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nghiệp (Đất dịch vụ phục vụ công nghiệp)

3,17

Thôn Chí Cường

Nam Cường

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

1,06

 

Tây Tiến

 

 

 

 

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

0,50

 

Nam Hưng

 

 

 

 

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

0,34

 

Tây Lương

 

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ

0,60

 

Đông Quý

 

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ (quy hoạch cây xăng)

0,15

 

Vân Trưng

 

 

 

 

Xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ tổng hợp

0,60

 

Đông Cơ

 

 

 

 

Bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng

1,82

 

Nam Hồng

8,76

Huyện Thái Thụy

 

 

 

8,76

Huyện Thái Thụy

 

 

 

Cửa hàng xăng dầu, kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hải Hà

2,65

 

Thụy Trường

Đất TMDV Mỹ Lộc

3,16

Lũng Tả

Mỹ Lộc

Cửa hàng xăng dầu Thái Giang

0,11

Phát Lộc

Thái Giang

Đất TMDV

0,70

Thôn Văn Hàn Tây

Thái Hưng

Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ khu công nghiệp

6,00

Thôn Danh Giáo

Thái Đô

Điểm TMDV

3,3

Đồng Đoài Biên

Thái Thịnh

Điểm thương mại dịch vụ

1,60

Đồng Trì Cửa thôn Nam Thịnh

Thái Thịnh

0,55

Huyện Vũ Thư

 

 

 

0,55

Huyện Vũ Thư

 

 

 

Dự án đầu tư xây dựng bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Thủy Đạt

0,55

 

Hòa Bình

Bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng

0,55

 

Duy Nhất

3,80

Huyện Đông Hưng

 

 

 

3,80

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ

3,80

 

Đông Phương

Đất thương mại dịch vụ

0,78

 

Đông Sơn

Đất thương mại dịch vụ

0,75

 

Đông Các

Đất thương mại dịch vụ

0,25

 

Đông Hà

Đất thương mại dịch vụ

0,70

 

Đông Phong

Đất thương mại dịch vụ

0,25

 

Hoa Lư

Đất thương mại dịch vụ

0,20

 

Phong Châu

Đất thương mại dịch vụ

0,35

 

Phú Lương

Đất thương mại dịch vụ

0,22

 

An Châu

Đất thương mại dịch vụ

0,30

 

Minh Châu

0,94

Huyện Kiến Xương

 

 

 

0,94

Huyện Kiến Xương

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ (Công ty cổ phần thực phẩm nông sản Thái Bình)

0,50

Bắc Sơn

Quang Bình, Quang Lịch

Khu thương mại dịch vụ

0,94

 

Vũ Trung

Đất thương mại dịch vụ

0,44

Đại Đồng

Vũ Ninh

 

 

 

 

0,96

Thành phố Thái Bình

 

 

 

0,96

Thành phố Thái Bình

 

 

 

Đất thương mại dịch vụ (Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư xây dựng Minh Khai Thái Bình)

0,83

Tổ 20

Tiền Phong

Quy hoạch khu thương mại - dịch vụ

0,96

Tam Lạc 2

Vũ Lạc

Đất thương mại dịch vụ (Công ty TNHH nhựa Phú Lâm)

0,13

Tổ 14

Tiền Phong

 

 

 

 

IX

Đất bãi thải, xử lý chất thải

32,69

 

 

 

 

32,69

 

 

 

 

 

6,32

Huyện Vũ Thư

 

 

 

6,32

Huyện Vũ Thư

 

 

 

Khu xử lý rác liên xã Xuân Hòa, Hiệp Hòa, Việt Hùng

6,32

 

Xuân Hòa, Việt Hùng

Bãi rác

0,50

 

Bách Thuận

 

 

 

 

Bãi rác

1,00

 

Duy Nhất

 

 

 

 

Bãi rác

2,00

 

Minh Khai, Tam Quang

 

 

 

 

Bãi rác

0,81

 

Song An

 

 

 

 

Bãi rác

0,30

 

Tân Hòa

 

 

 

 

Bãi rác

0,39

 

Tân Lập

 

 

 

 

Bãi rác

0,02

 

Trung An

 

 

 

 

Bãi rác

1,30

 

Việt Hùng

7,20

Huyện Tiền Hải

 

 

 

7,20

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung quy mô cấp huyện

7,20

 

Nam Chinh

Khu xử lý rác thải

7,20

 

Đông Trà (xã Đông Hải nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Đông Hải cũ)

3,89

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

3,89

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

Quy hoạch nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt của công ty Thành Đạt (mở rộng bãi rác Quỳnh Minh hiện có 1,10 ha)

3,89

Thôn Xuân Trạch và thôn An Ký Tây

Quỳnh Hải, Quỳnh Minh

Đất QH bãi rác

3,89

 

An Cầu

9,69

Huyện Thái Thụy

 

 

 

9,69

Huyện Thái Thụy

 

 

 

Mở rộng bãi rác Thụy Trình (mở rộng diện tích hiện có kẹp giữa khu xử lý rác xã Thụy Dũng và nhà máy rác của Công ty Hùng Dũng xã Thụy Trình)

1,70

Bình Xuân

Thụy Trình

Khu xử lý rác

1,35

 

Thụy Trường

Xây dựng khu xử lý rác tập trung

7,99

Bình Xuân

Thụy Trình

Khu xử lý rác

0,50

 

Thụy Chính

 

 

 

 

Khu xử lý rác

0,30

Thanh Lương

Thái Nguyên

 

 

 

 

Khu xử lý rác

1,00

 

Thụy Quỳnh

 

 

 

 

Khu xử lý rác

0,30

Thôn Tu Trình

Hồng Dũng (được thành lập trên cơ sở nhập các xã Thụy Hồng, xã Thụy Dũng và xã Hồng Quỳnh; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Hồng cũ)

 

 

 

 

Đất trạm xử lý nước thải trong DA ĐTXDHT cụm CN Thái Thọ

2,76

 

Thái Thọ

 

 

 

 

QH khu xử lý rác thải tập trung

0,13

Thôn 1 Hoành Sơn

Thụy Văn

 

 

 

 

Khu xử lý rác

1,00

Cánh Đồng Bái

TT Diêm Điền (xã Thụy Hà và xã Thụy Lương nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Lương cũ)

 

 

 

 

MR bãi rác

0,65

Bình Xuân

Thụy Trình

 

 

 

 

Bãi rác

0,30

 

Thụy Xuân

 

 

 

 

Di dời và bố trí mới khu xử lý rác thải -khu Tiền Đông

1,40

 

Thụy Trường

5,59

Huyện Hưng Hà

 

 

 

5,59

Huyện Hưng Hà

 

 

 

Quy hoạch khu xử lý rác thải tập trung (mở rộng bãi rác hiện có 1.6 ha)

5,59

 

Văn Lang

Bãi thải, xử lý chất thải

1,38

Châu

TT Hưng Nhân

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

1,00

Hà Tiến

Dân chủ

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

0,70

Bùi

Hòa Tiến

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

0,50

Hiệu Vũ

Cộng Hòa

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

0,56

Văn Quan

Duyên Hải

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

0,80

 

Tân Tiến

 

 

 

 

Bãi thải, xử lý chất thải

0,65

 

Hùng Dũng

X

Đất cơ sở tôn giáo

2,01

 

 

 

 

2,01

 

 

 

 

 

0,22

Thành phố Thái Bình

 

 

 

0,22

Thành phố Thái Bình

 

 

 

Mở rộng Nhà thờ họ giáo Cát Trại thuộc Giáo xứ Sa Cát

0,22

tổ 45

Hoàng Diệu

Đất dự trữ phát triển đất tôn giáo đến năm 2020

0,22

 

Đông Hòa

0,36

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

0,36

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

Mở rộng Chùa Khánh Sơn

0,36

Đồng Ngậu

Quỳnh Giao

Mở rộng Chùa Sóc

0,36

 

An Mỹ

1,43

Huyện Tiền Hải

 

 

 

1,43

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Mở rộng Giáo xứ Thanh Châu

1,43

 

Nam Thanh

 

Xây dựng chùa

0,20

 

 

 

 

 

 

Họ giáo Cao Bắc

0,35

 

 

 

 

 

 

Giáo xứ Thanh Minh

0,30

 

 

 

 

 

 

Họ giáo Quan Viên

0,18

 

 

 

 

 

 

Mở rộng Xứ Minh Nghĩa

0,40

 

 

XI

Đất nông nghiệp khác

26,65

 

 

 

 

26,65

 

 

 

 

 

15,00

Huyện Tiền Hải

 

 

 

15,00

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Dự án phát triển đàn trâu bò thương phẩm theo chuỗi liên kết

15,00

 

Vũ Lăng

Trang trại chăn nuôi gia súc tập trung công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng cây dược liệu

15,00

 

Đông Trà (xã Đông Hải nhập vào; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Đông Hải cũ)

11,65

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

11,65

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

Quy hoạch trang trại bò

8,59

Bồ Trang 3

Quỳnh Hoa

Đất nông nghiệp khác

2,59

 

An Đồng

Đất nông nghiệp khác

2,00

 

Quỳnh Lâm

Đất nông nghiệp khác

2,00

 

Quỳnh Ngọc

Đất nông nghiệp khác

2,00

 

An Ấp

Mở rộng QH trang trại nuôi bò

3,06

An Hiệp

Quỳnh Giao

Đất nông nghiệp khác

2,06

 

An Đồng

Đất nông nghiệp khác

1,00

 

An Ấp

XII

Đất cơ sở tín ngưỡng

0,80

 

 

 

 

0,80

 

 

 

 

 

0,80

Huyện Đông Hưng

 

 

 

0,80

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Mở rộng Đền Thái Bảo (công trình được công nhận là di tích lịch sử)

0,80

 

Hồng Việt

MR Miếu Hậu Thượng

0,25

 

Hồng Bạch (được thành lập trên cơ sở nhập xã Bạch Đằng và xã Hồng Châu; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Bạch Đằng cũ)

 

 

 

 

QH Miếu An, Miếu Cà, Miếu Bé

0,20

 

Phú Lương

 

 

 

 

MR Đền Đông A

0,05

 

Đông Á

 

 

 

 

MR Đình thôn Trung

0,05

 

Đông Sơn

 

 

 

 

MR Miếu Tân Bình

0,02

 

Hợp Tiến

 

 

 

 

MR Đình Lộ Vị, Đình Un, Đình An Liêm, Đền Bà Cầm Hoa

0,23

 

Thăng Long

XIII

Đất giao thông

128,30

 

 

 

 

128,30

 

 

 

 

 

67,70

Huyện Tiền Hải

 

 

 

67,70

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Dự án Cảng Ba Lạt

67,70

 

Nam Phú

Đường giao thông xã Đông Cơ

4,20

 

Đông Cơ

Đường giao thông xã Tây Sơn

0,48

 

Tây Sơn

Đường cứu hộ, cứu nạn (Điểm đầu tư đầu đường 221C đến đường 221D nối với đường cứu hộ cứu nạn đi đê biển 6 xã Đông Trà

1,05

 

Đông Trung

Đường giao thông xã Đông Lâm

1,67

 

Đông Lâm

Đường giao thông xã Tây Lương

1,40

 

Xã Tây Lương

Đường cứu hộ cứu nạn dự án nước biển dâng

1,00

 

Nam Hải, Nam Hồng

Đường giao thông

7,00

 

Đông Hải

Đường giao thông

2,00

 

Đông Trà

Đường giao thông

8,00

 

Đông Quý

Đường giao thông

4,00

 

Đông Hoàng

Đường giao thông

4,00

 

Đông Minh

Đường giao thông

3,50

 

Đông Trung

Đường giao thông

3,40

 

Tây Phong

Đường giao thông

3,00

 

Tây Tiến

Đường giao thông

3,00

 

Vũ Lăng

Đường giao thông

3,00

 

Phương Công

Đường giao thông

4,00

 

Tây Lương

Đường giao thông

5,00

 

Tây Ninh

Đường giao thông

2,00

 

Nam Thanh

Đường giao thông

6,00

 

Nam Phú

 

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

Huyện Hưng Hà

 

 

 

8,96

Dự án xử lý khẩn cấp cầu Nhội qua sông 34 đoạn từ ĐT.454 đi thôn Xuân Lôi xã Hồng Minh

2,92

 

Hồng Minh

8,96

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến ĐH.59

1,76

 

TT. Hưng Hà, Tân Tiến

Dự án nâng cấp, cải tạo đường ĐH.70 đoạn từ đường tỉnh ĐT.452 (224 cũ) đi di tích lịch sử quốc gia đền Tiên La (T14)

2,54

 

Đoan Hùng

Dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng ĐH.62

3,56

 

Tiến Đức, Hồng An, Chí Hòa, Minh Hòa

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH 64A đoạn từ cổng Hò xã Thống Nhất đi xã Hòa Bình

3,50

 

Thống Nhất, Hòa Bình

Dự án nâng cấp, mở rộng ĐH.64A

3,64

 

Hòa Bình, Chi Lăng

12,45

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

12,45

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

Dự án đầu tư xây dựng cầu Vượt sông Luộc nối huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình với huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương

5,00

 

An Đồng, An Khê

Quy hoạch đường giao thông nông thôn mới

1,00

 

An Đồng

1,00

 

An Khê

1,00

 

Quỳnh Hồng

1,00

 

An Hiệp

1,00

 

Quỳnh Khê

Nâng cấp đường ĐT 455 (đường 216) đoạn từ quốc lộ 10 đến đường 456, giai đoạn 2 đoạn qua xã Đồng Tiến, huyện Quỳnh Phụ

3,00

 

Đồng Tiến

Quy hoạch đường giao thông nông thôn mới

1,00

 

Quỳnh Thọ

1,00

 

Quỳnh Minh

1,00

 

Quỳnh Hoa

QH đường ĐH.76 đoạn qua trung tâm xã An Thái (từ đường ĐH.73 đi ĐH.72)

1,45

 

An Thái

Quy hoạch đường giao thông nông thôn mới

1,45

 

An Thái

Đường kết nối từ khu công nghiệp ThaCo - Thái Bình đến tuyến đường ĐH.72

3,00

 

An Thái, An Ninh, An Cầu

Quy hoạch đường giao thông nông thôn mới

1,00

 

An Ninh

1,00

 

An Cầu

1,00

 

An Bài

1,01

Huyện Đông Hưng

 

 

 

1,01

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Xây dựng cầu Mả Dài và nâng cấp, cải tạo tuyến đường từ QL39 đến cầu Mả Dài xã Đông Phong

0,25

 

Đồng Phong

Giao thông nông thôn

1,01

 

Các xã trong huyện

Đầu tư xây dựng công trình đường liên xã Đồng Phú, Minh Châu

0,76

 

Đồng Phú, Minh Châu

 

 

 

 

38,18

Huyện Kiến Xương

 

 

 

38,18

Huyện Kiến Xương

 

 

 

MR Đường giao thông đi Trường bắn mới

0,50

Tiền Tuyến, Minh Đức

TT. Kiến Xương

Đường giao thông xã Quang Trung

0,5

Quang Trung

TT. Kiến Xương

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Quang Trung - Quang Hưng - Bình Thanh, huyện Kiến Xương

6,48

Quang Trung, Minh Quang, Bình Thanh

Quang Trung, Minh Quang, Bình Thanh

Mở rộng đường An Bồi - Thượng Hiền

0,07

 

TT. Kiến Xương

Cải tạo nâng cấp tuyến đường Vũ Trung - Vũ Hòa, huyện Kiến Xương (Giai đoạn 5: Từ Cống Cù Là xã Vũ Hòa đến xã Vũ Thắng)

1,32

Vũ Hòa

Vũ Hòa

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã An Bồi đi Thượng Hiền

2

 

TT KX, Thượng Hiền

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Lê Lợi - Quyết Tiến - Bình Nguyên, huyện Kiến Xương

3,60

Lê Lợi, Bình Nguyên

Lê Lợi, Bình Nguyên

Cải tạo nâng cấp đường 457

0,6

 

Bình Minh, Đình Phùng

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường làng nghề Kìm - Đình Phùng, huyện Kiến Xương (đoạn từ xã Vũ Lễ đến ngã tư xã Đình Phùng)

6,60

Vũ Lễ, Thanh

Vũ Lễ, Thanh Tân, Đình Phùng

Dự án neo đậu thuyền

21,9

 

Hồng Tiến

Cải tạo, nâng cấp đường 219 (ĐH.460) đoạn Vũ Quý-Thanh Tân, huyện Kiến Xương

6,60

Quang Lịch,

Quang Lịch, Vũ Quý, Hòa Bình

Cải tạo đường liên xã Quang Trung, Minh Hưng, Quang Minh

1,1

 

Quang Trung, Minh Hưng, Quang Minh

Xử lý cấp bách cống ông Quỳnh đê Bối Đại Thắng xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương

0,24

Hồng Tiến

Hồng Tiến

Cải tạo nâng cấp đường 457

2,5

 

Lê Lợi

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Hòa Bình - Đình Phùng, huyện Kiến Xương

3,60

Hòa Bình, Đình Phùng

Hòa Bình, Đình Phùng

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Nam Cao, Thượng Hiền huyện Kiến Xương đi xã Vũ Lăng, huyện Tiền Hải

1,82

 

Nam Cao, Thượng Hiền

Nâng cấp, cải tạo đường cứu hộ cứu nạn liên xã Bình Nguyên - An Bình - Vũ Tây, huyện Kiến Xương

1,54

An Bình, Tây Sơn

An Bình, Tây Sơn

Quỹ đất dành cho dự án quy hoạch đất giao thông toàn huyện

7,69

 

Toàn huyện

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường huyện Vũ Thắng - Bình Định, huyện Kiến Xương (đoạn từ UBND xã Bình Định đến cầu Đò Mèn, xã Nam Hải, huyện Tiền Hải)

3,40

Bình Định

Bình Định

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh, huyện Kiến Xương; giai đoạn 2: Tuyến chính đoạn từ km0+395,7 đến Km9+315,25, tuyến nhánh 1 và đoạn từ Km9+315 đến đê Hồng Hà II (Phần điều chỉnh, bổ sung)

4,30

Minh Tân, Minh Quang, Quang Minh

Minh Tân, Minh Quang, Quang Minh

 

 

 

 

XIV

Đất thủy lợi

33,63

 

 

 

 

33,63

 

 

 

 

 

1,51

Huyện Tiền Hải

 

 

 

1,51

Huyện Tiền Hải

 

 

 

Xử lý cấp bách cống Tám Cửa tại K21+540 đê biển 6, huyện Tiền Hải (dự án 0,96 ha, đã có QH 0,25 ha)

0,71

 

Đông Minh

Mở rộng nhà máy nước sạch

1,51

 

Đông Trung

Xử lý cấp bách cống Trung Lang tại K4+130 để cửa sông Hồng, huyện Tiền Hải

0,40

 

Nam Hồng

 

 

 

 

Xử lý cấp bách cống Bồng He tại K5 + 500 đê của sông Hồng (dự án 0,75 ha, đã có QH 0,35 ha)

0,40

 

Nam Hồng

 

 

 

 

1,10

Huyện Thái Thụy

1,10

 

 

1,10

Huyện Thái Thụy

1,10

 

 

Xử lý cấp bách cống Hệ tại K16+150 đê Hữu Hóa

1,10

 

Thụy Ninh

XD đập Hồng Quỳnh trên sông Hóa

0,41

 

Hồng Dũng (được thành lập trên cơ sở nhập các xã Thụy Hồng, xã Thụy Dũng và xã Hồng Quỳnh; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Hồng Quỳnh cũ)

 

 

 

 

Công trình thủy lợi (dạng tuyến)

0,69

 

Thái Dương

6,42

Huyện Hưng Hà

 

 

 

 

Huyện Hưng Hà

 

 

 

Xử lý cấp bách kè Thanh Nga

2,47

 

Độc Lập

6,42

Dự án thủy lợi nội đồng

2,47

 

Các xã trong huyện

Dự án nâng cấp các công trình hộ bờ chống sạt lở, bảo vệ các tuyến đê sông trọng điểm tỉnh Thái Bình

1,50

 

Tiến Đức

Đường hành lang chân đê K139+900 - K141+950 đê Hồng Hà I

1,03

 

Tiến Đức

Dự án đê điều thường xuyên năm 2020 tỉnh Thái Bình

2,00

 

Canh Tân

Nâng cấp hệ thống đê tả Trà Lý từ K0 đến K42, giai đoạn 2 nâng cấp đê tả Trà Lý từ K6+600 đến K17+600 và một số công trình tuyến

2,92

 

Canh Tân

Công trình xử lý cấp bách kè Đào Thành, đê Hữu Luộc huyện Hưng Hà đoạn K3+700 đến K4+100

0,45

 

Canh Tân

 

 

 

 

3,40

Huyện Vũ Thư

 

 

 

3,40

Huyện Vũ Thư

 

 

 

Nâng cấp các công trình hộ bờ chống sạt lở, bảo vệ các tuyến đê sông trọng điểm tỉnh Thái Bình

0,75

 

Việt Hùng

Xử lý cấp bách đê hữu Trà Lý, đoạn từ K20+000 đến K22+400

0,28

 

Tân Phong

Nâng cấp đê hữu Trà Lý, đoạn từ K13+000 đến K16+200

1,90

 

Phúc Thành

Quy hoạch đất thủy lợi

3,00

 

Xuân Hòa

Xử lý cấp bách kè Duy Nhất, đoạn từ K7+100 đến K7+850 đê tuyến 1 huyện Vũ Thư

0,75

 

Duy Nhất

Quy hoạch đất thủy lợi

0,12

 

Vũ Vân

19,55

Huyện Kiến Xương

 

 

 

19,55

Huyện Kiến Xương

 

 

 

Xử lý cấp bách cống Cú tại Km37+300 đê hữu Trà Lý

1,50

 

An Bình, Quốc Tuấn

Dự án tu bổ đê điều thường xuyên 2019-2020

4,20

 

 

Nâng cấp tuyến đê tuyến 1 Bình Thanh, Bình Định, Hồng Tiến (triển đê Hồng Hà II)

18,05

 

 

Nâng cấp đê biển kết hợp giao thông tỉnh Thái Bình

5,20

 

 

 

 

 

 

Dự án quy hoạch đất thủy lợi toàn huyện

10,15

 

Toàn huyện

1,65

Huyện Đông Hưng

 

 

 

1,65

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Xử lý cấp bách cống Đồng Bàn tại K20+350 đê Tả Trà Lý

1,55

 

Trọng Quan

Thủy lợi nội đồng

1,65

 

Các xã trong huyện

Xử lý cấp bách đê Tả Trà Lý đoạn từ K34+600 đến K39+500

0,10

 

Đông Hoàng, Đông Quang, Đông Á

 

 

 

 

XV

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1,33

 

 

 

 

1,33

 

 

 

 

 

1,33

Huyện Thái Thụy

 

 

 

1,33

Huyện Thái Thụy

 

 

 

Mở rộng nhà máy sản xuất gạch không nung Phú Thọ.

1,33

Nhị Đoạn

Thái Thọ

QH bãi sản xuất VLXD gốm sứ tại xã Thụy Dũng

1,33

 

Hồng Dũng (được thành lập trên cơ sở nhập các xã Thụy Hồng, xã Thụy Dũng và xã Hồng Quỳnh; chỉ tiêu sử dụng đất thuộc xã Thụy Dũng cũ)

XVI

Đất cơ sở thể dục thể thao

35,45

 

 

 

 

35,45

 

 

 

 

 

0,45

Huyện Đông Hưng

 

 

 

 

Huyện Đông Hưng

 

 

 

Sân thể thao

0,45

 

Đông Hợp

0,45

Sân thể thao

0,15

Thôn Phương Đài

Đông Dương

 

 

 

 

Sân thể thao

0,3

Thôn Quốc Dương

Phú Châu

35

Huyện Hưng Hà

 

 

 

35

Huyện Hưng Hà

 

 

 

Dự án Đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái văn hóa thể thao sân Golf và đô thị Long Hưng

35

 

Hồng Minh, Chí Hòa

Dự án Sân golf quốc tế và dịch vụ cao cấp tại bãi Tam Tỉnh

35

 

Tiến Đức, Tân Lễ, TT. Hưng Nhân

XVII

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

1,59

 

 

 

 

1,59

 

 

 

 

 

1,59

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

1,59

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

QH nghĩa trang kiểu mẫu

1,41

Bương Hạ

Quỳnh Ngọc

QH nghĩa trang

1,41

 

An Đồng

QH nghĩa trang

0,18

Bương Thượng

Quỳnh Ngọc

QH nghĩa trang

0,18

 

An Đồng

XVIII

Đất công trình năng lượng

0,36

 

 

 

 

0,36

 

 

 

 

 

0,36

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

0,36

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

Dịch chuyển đường điện qua KCN ThaCo

0,36

 

huyện Quỳnh Phụ

Đất công trình năng lượng

0,36

 

An Ninh

XIX

Đất xây dựng cơ sở y tế

0,17

 

 

 

 

0,17

 

 

 

 

 

0,17

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

0,17

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

QH trạm y tế xã Quỳnh Bảo

0,17

Đông Hồng

Quỳnh Bảo

Đất cơ sở y tế huyện Quỳnh Phụ

0,17

 

Anh Tràng

XX

Đất trụ xây dựng trụ sở cơ quan

1,06

 

 

 

 

1,06

 

 

 

 

 

1,06

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

1,06

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

 

QH trụ sở UBND xã Châu Sơn

1,06

Thượng Thọ

Châu Sơn (được thành lập trên cơ sở nhập xã Quỳnh Châu và xã Quỳnh Sơn)

Quy hoạch trụ sở

1,06

 

Châu Sơn (được thành lập trên cơ sở nhập xã Quỳnh Châu và xã Quỳnh Sơn; chỉ tiêu thuộc xã Quỳnh Sơn cũ)